Thì Quá Khứ Hoàn Thành Tiếp diễn (Past Perfect Continuous) - Trọn Bộ Lý Thuyết, Bài Tập Và Lời Giải

08:57, 08/05/2022
 

thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì Quá Khứ Hoàn Thành Tiếp diễn (Past Perfect Continuous) - Trọn Bộ Lý Thuyết, Bài Tập Và Lời Giải Chi Tiết

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuos) có thể coi là thì quá khứ cuối cùng trong 12 thì tiếng Anh. Bạn sẽ ít bắt gặp thì này trong giao tiếp hằng ngày, tuy nhiên không vì thế mà bạn không có khả năng gặp thì này trong bài thi tiếng Anh THPT Quốc Gia. Vì thế việc nắm vững kiến thức ngữ pháp thì quá khứ hoàn thành rất quan trọng. Bình Minh đã tổng hợp những kiến thức  cách dùng, công thức, dấu hiệu thì quá khứ hoàn thành ở bài viết dưới đây. Giờ hãy cùng bắt đầu nào!


Thì Quá Khứ Hoàn Thành Tiếp diễn (Past Perfect Continuous) - Trọn Bộ Lý Thuyết, Bài Tập Và Lời Giải


A. CẤU TRÚC THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN 

1. Câu khẳng định (+)


S + had + been + V-ing

Lưu ý

- S (subject): Chủ ngữ

- Had: trợ động từ

- been: phân từ hai của động từ “to be”

- V-ing: động từ thêm “-ing”

Eg:

- They had been working for four hours when customer telephoned. (Họ đã làm việc suốt 4 tiếng khi mà khách hàng gọi.)

- Her eyes were red and swollen because she had been crying. (Mắt cô ấy đỏ và sưng lên vì trước đó cô đã khóc.) 

2. Câu phủ định (-)

S + hadn’t + been + V-ing

Lưu ý: hadn’t = had not 

Eg:

- Justin hadn’t been doing his homework when his parents came home. (Justin đã đang không làm bài về nhà khi bố mẹ anh ấy về nhà.)

- They hadn’t been looking to each other when we came. (Họ đã không nhìn nhau khi chúng tôi đến.) 

3. Câu nghi vấn (?)

3.1. Câu hỏi Yes/No question

Had + S + been + V-ing?

Eg:

-Had he been waiting for Lim when you met him? (Anh ấy đã đợi Lim khi bạn gặp anh ấy phải không?)

- Had you been waiting for her for 2 hours when the match ended? (Có phải bạn đã đang chờ cô ấy trong 2 giờ khi trận đấu kết thúc?)

3.2. Câu hỏi WH- question 

WH-word + had + S + been + Ving…?

Eg:

- How long had you been sitting there? (Bạn đã đang ngồi đây được bao lâu rồi?)

- What had you been doing for 1 hour before you went to sleep last night? (Bạn đã làm gì trong suốt 1 giờ trước khi đi ngủ tối qua?) 

cấu tr

B. CÁCH DÙNG THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

1. Diễn tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ, xảy ra liên tục kéo dài trong một khoảng thời gian, và kết thúc tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ

Eg:

- I had been doing my homework from the morning to noon yesterday. (Tôi đã làm bài tập liên tục từ sáng đến trưa ngày hôm qua.)

Sự việc “làm bài tập” bắt đầu từ “sáng hôm qua”, kéo dài đến “trưa hôm qua” thì kết thúc. → Toàn bộ quá trình diễn ra trong quá khứ.

2. Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục cho đến khi có một hành động khác trong quá khứ chen vào

Eg:

- I had been playing games until my brother asked me to go to the market. (Tôi đã chơi game cho đến khi anh trai tôi rủ tôi đi chợ.)

Hành động "chơi game" đang diễn ra cho đến khi có hành động "đi chợ" chen vào.

3. Diễn đạt hành động là nguyên nhân của một điều gì đó trong quá khứ.

Eg:

- John was so tired because he had been working all day long. (John rất mệt vì anh ấy đã làm việc liên tục cả ngày.)

"Mệt" là kết quả của hành động "làm việc cả ngày". Việc John cảm thấy “mệt” xảy ra sau sự việc "làm việc cả ngày Vì vậy “was so tired” được sử dụng ở thì quá khứ đơn, còn “had been working” được sử dụng ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

ví dụ thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

4. Diễn tả một hành động xảy ra liên tục trước 1 mốc thời gian cụ thể trong quá khứ

Eg:

- I had been walking for 2 hours by 8p.m last night. (Tôi đã đi bộ được 2 tiếng tính đến 8 giờ tối qua.

Hành động "đi bộ" được thực hiện trước một mốc thời điểm cụ thể là "8 giờ tối".


C. MỘT SỐ DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH

Có một số từ thường dùng là dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:

* Until then: cho đến lúc đó

Eg: Until then I had been leaving Da Nang for 5 years. – Cho đến lúc đó tôi đã rời khỏi Đà Nẵng được 5 năm.

* By the time: đến lúc

Eg:: By the time I came back he had been sleeping for five hours. – Đến lúc tôi quay lại, cô ấy đã ngủ khoảng 5 tiếng.

* By+ mốc thời gian: từ trước cho đến lúc đó

Eg: By the time my mom arrived, I had been watching TV. (Trước lúc mẹ về, tôi vẫn đang xem TV.)

* Prior to that time: thời điểm trước đó

Eg: Prior to that time, the situation had always been under control. (Trước thời điểm đó, tình hình vẫn luôn nằm trong tầm kiểm soát.

* Before, after: trước, sau

Eg: Before he came, I had been having dinner at eight o’clock. – Trước khi anh ấy đến, tôi đã ăn tối lúc 7 giờ.

Giáo Dục BÌNH MINH