Cách Thêm Và Phát Âm Đuôi -ED Đơn Giản, Chuẩn Xác, Dễ Nhớ Nhất

03:59, 22/12/2021
Cách Thêm Và Phát Âm Đuôi -ED Đơn Giản, Chuẩn Xác, Dễ Nhớ Nhất

Các câu hỏi liên quan đến việc thêm và phát âm đuôi -ed thường xuất hiện khá nhiều trong các đề thi THPTQG. Thêm vào đó, phát âm đúng đuôi “ed” là phần tối quan trọng giúp bạn phát âm giống ngữ điệu của người bản xứ đặc biệt khi nối âm/luyến âm giữa các từ trong câu. Bài viết dưới đây Bình Minh sẽ tổng hợp lại cho bạn các cách thêm và phát âm đuôi “ed”, kèm theo những bài tập và lời giải vô cùng cụ thể phía dưới nhé!

 
A. QUY TẮC THÊM ĐUÔI -ED DÀNH CHO ĐỘNG TỪ CÓ QUY TẮC
1. Động từ tận cùng bằng -e, chỉ thêm -d.
Eg: hope → hoped; decide → decided.
2. Động từ tuân thủ quy tắc CVC: gấp đôi phụ âm cuối nếu như từ tuân thủ quy tắc CVC (trừ khi phụ âm cuối là -y, -w, -x).
*Quy tắc CVC: Quy tắc áp dụng cho các động từ có đuôi theo dạng phụ âm - nguyên âm - phụ âm (Consonant - Vowel - Consonant), và có trọng âm rơi vào âm tiết cuối cùng, thì khi thêm -ed sẽ gấp đôi phụ âm cuối.
Eg: shop → shopped; regret →  regretted.
 - Trường hợp động từ tận cùng bằng đuôi -y, trước đó là phụ âm thì chuyển -y thành -i và thêm -ed.
Eg: cry → cried, reply → replied.
- Trường hợp động từ tận cùng bằng đuôi -w, -x.
  • đuôi -w là âm câm, nên không gấp đôi phụ âm cuối (Eg: show → showed)
  • đuôi -x phiên âm là /ks/ (Eg: fix /fɪks/). Do âm cuối là 2 phụ âm nên không cần gấp đôi. (Eg: fix → fixed)
=> Quy tắc CVC phải dựa trên cả phiên âm, không nên chỉ dựa vào cách viết.
3. Động từ đuôi -c, chuyển thành đuôi -ck và thêm -ed
Eg: picnic → picnicked, panic → panicked
Lưu ý: Ở Anh – Anh, các động từ có âm tiết cuối tuân thủ CVC, tận cùng bằng đuôi -l và trọng âm không cần rơi vào âm tiết cuối vẫn có thể gấp đôi đuôi -l.
Eg: travel → traveled (Anh – Mỹ) hoặc travelled (Anh – Anh)

B. CÁCH PHÁT ÂM ĐUÔI -ED CHUẨN TRONG TIẾNG ANH
Lưu ý: Để phân biệt cách phát âm ed, phải dựa vào âm tiết cuối cùng trong phiên âm, ghi nhớ các trường hợp đặc biệt, không nên chỉ dựa vào chữ cái cuối cùng của từ.
1. Phát âm là /ɪd/ nếu động từ tận cùng là âm /t/ hoặc /d/
Cách thêm và phát âm đuôi -ed trong tiếng anh phát âm -ed là /id/
2. Phát âm là /t/ nếu động từ tận cùng là âm vô thanh (Unvoiced sounds), trừ âm /t/. Cụ thể là âm /θ/, /p/, /f/, /s/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.
*Âm vô thanh (Unvoiced sounds): là những âm phụ âm (consonant sounds) mà khi phát âm sẽ không làm rung dây thanh quản (có thể kiểm tra bằng cách khi phát âm các âm này để tay vào cổ họng để thấy không rung).
Cách thêm và phát âm đuôi -ed trong tiếng anh phát âm -ed là /t/
Lưu ý: Một số động từ tận cùng là -se có phiên âm là /z/ chứ ko phải âm /s/, nhất là các động từ có 2 cách viết là -ise/-ize (Ví dụ idolize/idolise). Vì vậy, khi gặp những từ có đuôi -se, chúng ta có thể tra từ điển để tránh nhầm lẫn về cách phát âm.
3. Phát âm là /d/ trong các trường hợp âm hữu thanh (Voiced sounds) còn lại. 
*Âm hữu thanh (Voiced sounds): là những âm mà khi phát âm sẽ làm rung dây thanh quản (sẽ thấy rung cổ họng khi phát âm).
Âm hữu thanh bao gồm tất cả các nguyên âm, và các phụ âm hữu thanh còn lại (không bao gồm các phụ âm vô thanh ở mục 2, và âm /t/ và /d/ ở mục 1).
Eg: played /pleɪd/, traveled /ˈtrævld/,…

C. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT CỦA PHÁT ÂM -ED
Trong Tiếng Anh, đuôi -ed không chỉ xuất hiện khi thêm vào động từ mà còn xuất hiện cả trong tính từ. Dưới đây là 1 số các tính từ đặc biệt cần lưu ý để phát âm cho chuẩn.
Các trường hợp đặc biệt: 
 
Cách thêm và phát âm đuôi -ed trường hợp đặc biệt
Lưu ý:
  • Một số từ như learned /ˈlɜːnɪd/ nếu dùng như động từ thì vẫn đọc như quy tắc đã viết ở phần trên.
  • Trạng từ đuôi -ly cấu thành từ tính từ đuôi -ed, thì khi đó đuôi -ed sẽ đọc là /id/.
Eg
  • alleged /əˈledʒd/ → allegedly /əˈledʒɪdli/
  • supposed /səˈpəʊzd/ → supposedly /səˈpəʊzɪdli/
  • marked /mɑːkt/ → markedly /ˈmɑːkɪdli/

D. BÀI TẬP VÀ LỜI GIẢI CÁCH THÊM VÀ PHÁT ÂM ĐUÔI -ED: 
Exercise 1: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in pronunciation in each of the following questions:
1. (THPTQG, 2021 - đợt 1)
A. seemed
B. planted
C. rained
D. cried
2. (THPTQG, 2017)
A. dressed
B. dropped
C. matched
D. joined
3. (THPTQG, 2019)
A. discussed
B. cancelled
C. performed
D. followed
4. (THPTQG, 2015)
A. supported
B. approached
C. noticed
D. finished
5. (Đề thi hsg lớp 10 thành phố Hà Nội, 2021)
A. wretched
B. markedly
C. deservedly
D. unmatched
6. (Đề thi hsg lớp 10 quận Long Biên, 2017-2018, THPT Lý Thường Kiệt)
A. interested
B. translated
C. benefited
D. preserved
7. (Đề thi hsg lớp 10 quận Long Biên, 2018-2019, THPT Nguyễn Gia Thiều)
A. raised
B. hatred
C. sacred
D. naked
8. (Đề thi hsg lớp 10 quận Long Biên, 2012-2013)
A. convinced
B. called
C. formed
D. controlled
9. (Đề thi thử THPTQG 2021 chuyên Sư phạm)
A. loved
B. agreed
C. coughed
D. appeared
10. (Đề thi cuối kì 2, THPT Nguyễn Gia Thiều, 2020-2021)
A. 
endangered
B. evolved
C. conserved
D. produced
11. (Đề thi tham khảo THPTQG, 2021)
A. maintained
B. promoted
C. required
D. argued
12. (Đề thi minh họa THPTQG, 2019)
A. washed
B. formed
C. turned
D. boiled
13. (Đề thi minh họa THPTQG 2017)
A. toured
B. jumped
C. solved
D. rained
14. (THPTQG, 2021 - đợt 2)
A. worked
B. missed
C. stopped
D. waited
15. (Đề thi thử THPTQG 2019 chuyên Bắc Ninh)
A. impressed
B. abolished
C. influenced
D. heighten
ed
Exercise 2: Supply the correct form of the words in brackets:
  1. I can’t believe you got (panic) ________ over a tiny cockroach! You are a hundred times bigger than it!
  2. Do you think that Russia (regret) __________ selling Alaska to the US?
  3. Last year we (travel) ___________ to Liechtenstein - a tiny country between Switzerland and Austria.
  4. Your script gets (shop) _________ to literary agents and movie studios.
  5. Ross and Emily (decide) __________ to get married after just 2 months of dating.
  6. He (hope) _________ that you would come back to him.
  7. An estimated 600,000 to 800,000 victims are (traffic) ________ across international borders each year.
  8. Their study (mimic) _______ usual clinical practice and, on discharge from hospital, supplementation was discontinued.
  9. Alfred is (interest) __________ in archaeology. 
  10. She (admit) _____ to being strict with her children.
  11. He (promise) __________ not to hit me ever again, but I doubt it.
  12. There was a (mark) __________ in my mother’s health when she started going to the gym every morning.
  13. Uncle Hồ is (belove) ___________ by every Vietnamese citizen.
  14. I fell in love with Henry Cavill’s (rug) _________ good looks after the first few minutes of Man of Steel.
  15. She (cry) _______ for two days over being rejected by her crush.
KEY

Exercise 1:
Câu
Đáp án
Giải thích
1
B
phần gạch chân đáp án B phát âm là /ɪd/ (plant kết thúc bằng âm tiết /t/), còn của các đáp án còn lại phát âm là /d/
2
D
phần gạch chân đáp án D phát âm là /d/ (join kết thúc bằng âm hữu thanh /n/), còn của các đáp án còn lại phát âm là /t/ (do kết thúc bằng âm vô thanh /s/, /p/, /tʃ/)
3
A
phần gạch chân đáp án A phát âm là /t/ (dress kết thúc bằng âm vô thanh /s/), còn của các đáp án còn lại phát âm là /d/ (do kết thúc bằng âm hữu thanh)
4
A
phần gạch chân đáp án A phát âm là /ɪd/ (support kết thúc bằng âm tiết /t/), còn của các đáp án còn lại phát âm là /t/ (do kết thúc bằng âm hữu thanh)
5
D
phần gạch chân đáp án D phát âm là /t/, còn của các đáp án còn lại phát âm là /ɪd/ (các trường hợp đặc biệt)
6
D
phần gạch chân đáp án D phát âm là /d/ (preserve kết thúc bằng âm hữu thanh /v/), còn của các đáp án còn lại phát âm là /ɪd/ (do kết thúc bằng âm /t/)
7
A
phần gạch chân đáp án A phát âm là /d/ (raise kết thúc bằng âm hữu thanh /z/), còn của các đáp án còn lại phát âm là /ɪd/ (các trường hợp đặc biệt)
8
A
phần gạch chân đáp án A phát âm là /t/ (convince kết thúc bằng âm vô thanh /s/), còn của các đáp án còn lại phát âm là /d/ (do kết thúc bằng âm hữu thanh)
9
C
phần gạch chân đáp án C phát âm là /t/ (cough kết thúc bằng âm vô thanh /f/), còn của các đáp án còn lại phát âm là /d/ (do kết thúc bằng âm hữu thanh)
10
D
phần gạch chân đáp án D phát âm là /t/ (produce kết thúc bằng âm vô thanh /s/), còn của các đáp án còn lại phát âm là /d/ (do kết thúc bằng âm hữu thanh)
11
B
phần gạch chân đáp án B phát âm là /ɪd/ (promote kết thúc bằng âm /t/), còn của các đáp án còn lại phát âm là /d/ (do kết thúc bằng âm hữu thanh)
12
A
phần gạch chân đáp án A phát âm là /t/ (dress kết thúc bằng âm vô thanh /s/), còn của các đáp án còn lại phát âm là /d/ (do kết thúc bằng âm hữu thanh)
13
B
phần gạch chân đáp án B phát âm là /t/ (jump kết thúc bằng âm vô thanh /t/), còn của các đáp án còn lại phát âm là /d/ (do kết thúc bằng âm hữu thanh)
14
D
phần gạch chân đáp án D phát âm là /ɪd/ (wait kết thúc bằng âm /t/), còn của các đáp án còn lại phát âm là /t/ (do kết thúc bằng âm vô thanh)
15
D
phần gạch chân đáp án A phát âm là /d/ (heighten kết thúc bằng âm hữu thanh /n/), còn của các đáp án còn lại phát âm là /t/ (do kết thúc bằng âm vô thanh)
 




































Exercise 2:
 
Câu Đáp án Giải thích
1 panicked
động từ đuôi -c → chuyển thành đuôi -ck và thêm -ed.
2 regretted
Động từ có 2 âm tiết trở lên mà trọng âm rơi vào âm tiết cuối ( /rɪˈɡret/) và vẫn tuân thủ CVC → gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm -ed.
3
traveled/ travelled
động từ có âm tiết cuối tuân thủ CVC, tận cùng bằng đuôi -l và trọng âm không cần rơi vào âm tiết cuối vẫn có thể gấp đôi đuôi -l
4 shopped
động từ tuân thủ quy tắc CVC → gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm -ed
5 decided
động từ tận cùng bằng -e → thêm -d
6 hoped
động từ tận cùng bằng -e → thêm -d
7 trafficked
động từ đuôi -c → chuyển thành đuôi -ck và thêm -ed
8 mimicked
động từ đuôi -c → chuyển thành đuôi -ck và thêm -ed
9 intestested
chỉ cảm xúc → thêm -ed
10 admitted
Động từ có 2 âm tiết trở lên mà trọng âm rơi vào âm tiết cuối ( /rɪˈɡret/) và vẫn tuân thủ CVC → gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm -ed
11 promised
động từ tận cùng bằng -e → thêm -d
12 marked
thêm -ed
13 beloved
động từ tận cùng bằng -e → thêm -d
14 rugged
động từ tuân thủ quy tắc CVC → gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm -ed
15 cried
động từ tận cùng bằng -y → chuyển thành đuôi -i và thêm -ed
Giáo Dục BÌNH MINH