A. QUY TẮC THÊM ĐUÔI -S, -ES VÀO DANH TỪ SỐ NHIỀU, ĐỘNG TỪ CHIA NGÔI THỨ BA SỐ ÍT THÌ HIỆN TẠI ĐƠN
1. Phần lớn động từ, danh từ thêm -s
Eg: work → works; sit → sits; book → books
2. Động từ, danh từ kết thúc bằng đuôi -y
Chúng ta chia làm 2 trường hợp:
- Tận cùng là Phụ âm + y ⇨ Chuyển y -> i và thêm -es
Eg: cry → cries; reply → replies; sky → skies; baby → babies
- Tận cùng là Nguyên âm + y => Thêm -s như bình thường
Eg: enjoy → enjoys; day → days
3. Các danh từ, động từ tận cùng bằng đuôi -s,-z,-ch,-sh,-x thêm -es
Eg:
-
miss → misses
-
buzz → buzzes
-
watch → watches
-
brush → brushes
-
fix → fixes
-
box → boxes
-
prize → prizes
3. Các danh từ tận cùng bằng đuôi -f, -fe
a. Những danh từ sau chuyển đuôi -f(e) thành -v và thêm -es
-
calf → calves
-
elf → elves
-
half → halves
-
knife → knives
-
leaf → leaves
-
life → lives
-
loaf → loaves
-
self → selves
-
sheaf → sheaves
-
shelf → shelves
-
thief → thieves
-
wife → wives
-
wolf → wolves
Lưu ý: Danh từ số nhiều của các từ dwarf, hoof, scarf và wharf có thể dùng cả đuôi -fs hoặc -ves. Tuy nhiên, scarves và wharves phổ biến hơn so với scarfs và wharfs.
b. Những từ còn lại giữ nguyên -f(e) và thêm -s
Eg:
- safe → safes
- chief → chiefs
5. Các danh từ số nhiều có đuôi -o
Lưu ý: Rất nhiều người bị hiểu nhầm là “Tất cả danh từ, động từ tận cùng bằng đuôi -o thì thêm đuôi -es”. Tuy nhiên, không phải trường hợp nào chúng ta cũng làm như vậy. Vì thế, để chắc chắn và chính xác nhất, chúng ta có thể tra lại từ điển trước khi thêm.
a. Hầu hết các danh từ tận cùng bằng -o thêm -s
Eg:
-
avocado → avocados
-
zoo → zoos
-
euro → euros
-
kilo → kilos
-
solo → solos
b. Một số danh từ, động từ tận cùng bằng đuôi -o thêm -es
Eg:
-
echo → echoes
-
hero → heroes
-
potato → potatoes
-
tomato → tomatoes
-
torpedo → torpedoes
-
veto → vetoes
-
do → does
-
go → goes
c. Một số danh từ tận cùng bằng đuôi -o có thể thêm cả -s và -es (Tuy nhiên -es phổ biến hơn)
-
buffalo → buffalo(e)s
-
cargo → cargo(e)s
-
mosquito → mosquito(e)s
-
motto → motto(e)s
-
tornado → tornado(e)s
-
volcano → volcano(e)s
B. CÁCH PHÁT ÂM ĐUÔI -S, -ES CHUẨN TRONG TIẾNG ANH
1. Phát âm s, es là /iz/ khi tận cùng từ là các phụ âm gió
Âm gió: Là các âm phụ âm khi phát âm sẽ tạo ra gió rít qua kẽ răng (bằng cách đặt lưỡi và răng ở những vị trí phù hợp).
2. Phát âm s, es là /s/ khi tận cùng từ là các phụ âm vô thanh (Unvoiced sounds) trừ 2 âm /s/ và /ʃ/
*Âm vô thanh (Unvoiced sounds): là những âm phụ âm (consonant sounds) mà khi phát âm sẽ không làm rung dây thanh quản (có thể kiểm tra bằng cách khi phát âm các âm này để tay vào cổ họng để thấy không rung).
3. Phát âm s, es là /z/ với các từ còn lại
C. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT CỦA PHÁT ÂM -S/-ES
- Với danh từ houses: sau khi thêm hậu tố sẽ có cách phiên âm là /ˈhaʊ.zɪz/ thay vì /ˈhaʊ.sɪz/.
- Với động từ say /seɪ/, sau khi thêm hậu tố thành says sẽ phiên âm là /sez/
- Để phân biệt cách phát âm s và es, phải dựa vào âm tiết cuối cùng trong phiên âm, không nên chỉ dựa vào chữ cái cuối cùng của từ.
Eg:
- Dislike: tận cùng bằng e, nhưng có phiên âm /dɪˈslaɪk/
=> Phát âm là /dɪˈslaɪks/.
- Tax: tận cùng bằng x, nhưng có phiên âm /tæks/
=> Phát âm là Taxes /tæksiz/
D. BÀI TẬP VÀ LỜI GIẢI CÁCH THÊM VÀ PHÁT ÂM ĐUÔI -S, -ES
Exercise 1: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
1. (THPTQG, 2016)
A. laughs
B. drops
C. maintains
D. imports
2. (THPTQG, 2018)
A. suggests
B. improves
C. reminds
D. destroys
3. (THPTQG, 2020, đề 401)
A. clouds
B costs
C. pains
D. farms
4. (THPTQG, 2020, đề 404)
A. warms
B. reads
C. starts
D. rings
5. (THPTQG, 2020, đề 403)
A. brings
B. trains
C. talks
D. clears
6. (Bài thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 11, 2019-2020, THPT Nguyễn Gia Thiều)
A. helps
B. cooks
C. finds
D. wants
7. (Đề thi thử THPTQG 2021 chuyên KHTN)
A. says
B. plays
C. stays
D. sprays
8. (Đề thi tham khảo THPTQG 2020)
A. attends
B. appears
C. accepts
D.complains
9. (Đề thi minh họa THPTQG, 2018)
A. listens
B. reviews
C. protects
D. enjoys
10. (THPTQG, 2020 - đợt 2)
A. plans
B. mends
C. flows
D. knocks
11. (Đề thi thử THPT chuyên Lê Quý Đôn - Điện Biên, 2019)
A. kites
B. hopes
C. balls
D. kicks
12. (Đề thi thử THPT chuyên KHTN, 2019)
A. gloves
B. says
C. months
D. sings
13. (Đề thi thử THPTQG chuyên Vinh, 2019)
A. informs
B. mistakes
C. combines
D.complains
14. A. chooses
B. clothes
C. encourages
D. boxes
15.
A. stops
B. dates
C. likes
D. boxes
Exercise 2: Fill in the gaps with the correct form of the words in brackets
-
I like Chemistry and she (like) _________ Physics.
-
She has three (baby) __________.
-
She often (buy) _________ Japanese goods through Kami bookshop.
-
He usually (get) _________ up at 5:00 in the morning.
-
My brother (wash) ___________ dishes everyday.
-
The new accountant received a lot of negative (reply) ______ from other employees.
-
My mother is an English teacher. She (teach) ________ me English everyday
-
Ivan (have) ___________ no friends.
-
He (do) ______ sports every week from Monday to Friday.
-
We need to wait ten more (day) _______ until Snowdrop premieres.
-
She (enjoy) ________ lying on her bed all day and doing nothing.
-
What I mean is that I like the book 1984, not 1984 (book) _________.
-
My brother normally (go) ________ to school by motorbike.
- You don’t need to buy him another Rolex! He (have) __________ 3 luxurious (watch) __________ already!
-
Demonstrators threw a lot of rotten (tomato) _______ at the car.
KEYS
Exercise 1:
Câu
|
Đáp án
|
Giải thích
|
1
|
C
|
phần gạch chân đáp án C phát âm là /z/ (kết thúc bằng âm /n/), còn của các đáp án còn lại phát âm là /s/
|
2
|
A
|
phần gạch chân đáp án A phát âm là /s/ (kết thúc bằng phụ âm vô thanh /t/), còn của các đáp án còn lại phát âm là /z/
|
3
|
B
|
phần gạch chân đáp án B phát âm là /s/ (kết thúc bằng phụ âm vô thanh /t/), còn của các đáp án còn lại phát âm là /z/
|
4
|
C
|
phần gạch chân đáp án C phát âm là /s/ (kết thúc bằng phụ âm vô thanh /t/), còn của các đáp án còn lại phát âm là /z/
|
5
|
C
|
phần gạch chân đáp án C phát âm là /s/(kết thúc bằng phụ âm vô thanh /k/) , còn của các đáp án còn lại phát âm là /z/
|
6
|
C
|
phần gạch chân đáp án C phát âm là /z/, còn của các đáp án còn lại phát âm là /s/ (kết thúc bằng phụ âm vô thanh /t/, /k/, /p/)
|
7
|
A
|
phần gạch chân đáp án A phát âm là /ez/ (trường hợp đặc biệt), còn của các đáp án còn lại phát âm là /eɪz/
|
8
|
C
|
phần gạch chân đáp án C phát âm là /s/ (kết thúc bằng phụ âm vô thanh /t/), còn của các đáp án còn lại phát âm là /z/
|
9
|
C
|
phần gạch chân đáp án C phát âm là /s/ (kết thúc bằng phụ âm vô thanh /t/), còn của các đáp án còn lại phát âm là /z/
|
10
|
D
|
phần gạch chân đáp án D phát âm là /s/ (kết thúc bằng phụ âm vô thanh /k/) , còn của các đáp án còn lại phát âm là /z/
|
11
|
C
|
phần gạch chân đáp án C phát âm là /z/, còn của các đáp án còn lại phát âm là /s/ (kết thúc bằng phụ âm vô thanh /t/, /p/, /k/)
|
12
|
C
|
phần gạch chân đáp án C phát âm là /s/ (kết thúc bằng phụ âm vô thanh /θ/), còn của các đáp án còn lại phát âm là /z/
|
13
|
B
|
phần gạch chân đáp án C phát âm là /s/ (kết thúc bằng phụ âm vô thanh /k/), còn của các đáp án còn lại phát âm là /z/
|
14
|
B
|
phần gạch chân đáp án B phát âm là /z/ (TH đặc biệt: /kloʊðz/), còn của các đáp án còn lại phát âm là /ɪz/ (kết thúc bằng phụ âm gió /dʒ/, /s/, /z/)
|
15
|
D
|
phần gạch chân đáp án D phát âm là /ɪz/ (kết thúc bằng phụ âm vô thanh /s/) , còn của các đáp án còn lại phát âm là /s/ (kết thúc bằng phụ âm vô thanh /p/, /t/, /k/)
|
Exercise 2:
Câu |
Đáp án |
Giải thích |
1 |
likes |
đuôi bình thường => thêm s |
2 |
babies |
Tận cùng là phụ âm + đuôi -y => babies
|
3
|
buys |
Tận cùng là nguyên âm + đuôi -y=> buys
|
4 |
gets |
đuôi bình thường => thêm s
|
5 |
washes |
đuôi -sh => thêm es
|
6 |
replies |
Tận cùng là phụ âm + đuôi -y => thay y thành i, thêm es
|
7 |
teaches |
đuôi -ch => thêm es
|
8 |
has |
TH đặc biệt: have -> has
|
9 |
does |
TH đặc biệt: do -> does
|
10 |
days |
Tận cùng là nguyên âm + đuôi -y => thêm s
|
11 |
enjoys |
Tận cùng là nguyên âm + đuôi -y => thêm s
|
12 |
books |
đuôi bình thường => thêm s
|
13 |
goes |
TH đặc biệt: go -> goes
|
14 |
has - watches |
- Chỗ trống 1: TH đặc biệt: have -> has
- Chỗ trống 2: đuôi -ch => thêm es
|
15 |
tomatoes |
Sau "a lot of" sẽ dùng danh từ không đếm được hoặc danh từ đếm được số nhiều.
=> Chọn "tomato" ở dạng số nhiều là "tomatoes" |