Câu Bị Động (Passive Voice) - Trọn Bộ Lý Thuyết, Bài Tập Và Lời Giải Chi Tiết

04:48, 30/03/2022
 Câu bị động được dùng khi ta muốn nhấn mạnh vào hành động trong câu. Trong quá trình học và làm bài tập tiếng Anh, bạn sẽ thường xuyên phải sử dụng câu bị động. Vì vậy với bài viết này, Bình Minh sẽ tổng hợp lý thuyết giúp bạn nắm vững cách dùng, công thức câu bị động, cũng như cung cấp các bài tập và lời giải để luyện tập ngay phần kiến thức quan trọng này.


A. LÝ THUYẾT

1. Định nghĩa: 

Câu bị động là loại câu được sử dụng khi chúng ta muốn nhấn mạnh vào bản thân một hành động, chủ thể thực hiện hành động hay tác nhân gây ra hành động dù là ai hay vật gì đó không quá quan trọng.

2. Điều kiện: 

Điều kiện để có thể biến đổi một câu từ chủ động sang câu bị động là động từ trong câu chủ động phải là ngoại động từ (Transitive Verb). 

a. Ngoại động từ (Transitive Verb) là gì? 

Ngoại động từ diễn tả hành động tác động trực tiếp lên người hoặc vật, nó luôn được theo sau bởi một tân ngữ. Nếu thiếu tân ngữ, câu sẽ không hoàn chỉnh. 

Eg: 

- He bought a bunch of flowers. (Anh ta mua một bó hoa hồng.) 

→ Ngoại động từ luôn cần thêm yếu tố bên ngoài là một danh từ hay đại từ theo sau để hoàn tất nghĩa của câu. Trong câu trên, chúng ta không thể nói "He bought” rồi ngừng lại. Danh từ đi theo ngay sau ngoại động từ được gọi là tân ngữ.

b. Nội động từ (Intransitive Verb) là gì? 

Nội động từ là động từ mà bản thân nó đã nói rõ ý nghĩa trong câu, không cần phải tác động lên một người hay một vật. Nội động từ không cần có tân ngữ trực tiếp đi kèm theo. Nếu có tân ngữ thì phải có giới từ đi trước; tân ngữ này được gọi là tân ngữ của giới từ (prepositional object), không phải là tân ngữ trực tiếp. 

Eg: 

- He has just left. (Anh ta vừa đi rồi.) 

- We were at home last night. (Chúng tôi ở nhà tối qua.)
B. CÁCH CHUYỂN TỪ CÂU CHỦ ĐỘNG SANG CÂU BỊ ĐỘNG

1. Quy tắc

Để chuyển từ câu chủ động sang câu bị động, cần nắm chắc các bước chuyển sau:

- Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu chủ động (tân ngữ đứng sau động từ chính của câu).

- Bước 2: Lấy tân ngữ của câu chủ động xuống làm chủ ngữ của câu bị động.

- Bước 3: Động từ ở câu bị động chia giống thì với động từ ở câu chủ động, theo công thức (BE + VP2).

- Bước 4: Đặt "by" trước chủ ngữ của câu chủ động rồi đặt chúng xuống cuối câu bị động hoặc trước trạng từ thời gian.

* Lưu ý:

- Nếu chủ ngữ trong câu chủ động là: people, everyone, someone, anyone, no one, ... thì được bỏ đi trong câu bị động.

- Nếu chủ ngữ trong câu chủ động là: I, you, we, they, he, she thì có thể bỏ đi trong câu bị động nếu ta không muốn đề cập tới chủ thể gây ra hành động.

- Nếu chủ ngữ của câu chủ động là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng "by" nhưng gián tiếp gây ra hành động thì dùng "with".

Eg:

+ The bird was shot by the hunter. (Con chim bị bắn bởi người thợ săn.)

+ The bird was shot with a gun. (Con chim bị bắn bởi một khẩu súng.)

- Các trạng từ chỉ cách thức thường được đặt trước động từ ở dạng phân từ hai (Vp2) trong câu bị động

Eg:

+ The town has been totally destroyed after the storm. (Thị trấn đã bị phá hủy hoàn toàn sau trận bão.)

2. Bảng công thức bị động của các thì: 

TENSES 

ACTIVE VOICES 

PASSIVE VOICES

1. Present simple tense 

(hiện tại đơn)

S + V(n/d)/ V(s/es) 

S + am/is/are + Vp2

Ví dụ

Minh watches films in the evening.

Films are watched in the evening by Minh.

2. Past simple tense 

(quá khứ đơn)

S + Ved/Vp2 

S + was/were + Vp2

Ví dụ

An unknown man attacked me last night.

I was attacked by an unknown man last night.

3. Present continuous tense (hiện tại tiếp diễn)

S + am/is/are + V-ing 

S + am/is/are + being + Vp2

Ví dụ

The teacher is correcting her essay.

Her essay is being corrected by the teacher.

4. Past continuous tense 

(quá khứ tiếp diễn)

S + was/were + V-ing 

S + was/were + being + Vp2

Ví dụ

She was fixing her bicycle at 8.30 last Thursday.

Her bicycle was being fixed at 8.30 last Thursday. 

5. Present perfect tense 

(hiện tại hoàn thành)

S + have/has + Vp2 

S + have/has + been + Vp2

Ví dụ

My parents have moved nothing in the room since 1999.

Nothing in the room has been moved by my parents since 1999.

6. Past perfect tense 

(quá khứ hoàn thành)

S + had + Vp2 

S+ had + been + Vp2

Ví dụ

People had taken the victim to the hospital.

The victim had been taken to the hospital.

7. Simple future tense 

(tương lai đơn)

S + will + V(bare) 

S + will + be + Vp2

Ví dụ

They will shut down the shop next month.

The shop will be shut down next month.

8. Near future tense 

(tương lai gần)

S + am/is/are + going to + 

V(bare)

S + am/is/are + going to + be + Vp2

Ví dụ

He is going to buy a new camera next month.

A new camera is going to be bought next month.

9. Future perfect tense

(tương lai hoàn thành)

S + will have + Vp2

S + will have + been + Vp2

Ví dụ

By the time you come back, this team will have finished the project. 

By the time you come back, the project will have been finished by this team.

10. Modal verbs 

(động từ khuyết thiếu)

S + modal verbs + V(bare) 

S + modal verbs + be + Vp2

Ví dụ

The government cannot relax social distancing rules until May 1st.

Social distancing rules cannot be relaxed by the government until May 1st.

3. Một số lưu ý
a. Bị động của câu hỏi:
Để chuyển từ câu chủ động sang câu bị động của câu hỏi, ta làm theo các bước sau:
- Bước 1: Chuyển từ câu hỏi sang câu khẳng định.
Eg:

Did you buy the shirt two days ago? 

→ You bought the shirt two days ago.
- Bước 2: Chuyển câu khẳng định trên sang câu bị động.

Eg:
You bought the shirt two days ago.  
→ The shirt was bought two days ago.
- Bước 3: Chuyển câu bị động trên về dạng nghi vấn bằng cách chuyển trợ động từ ngay sau chủ ngữ lên trước chủ ngữ.
Eg:

The shirt was bought two days ago.  

→ Was the shirt bought two days ago?

b. Bị động với những động từ có hai tân ngữ

Một số động từ được theo sau nó bởi hai tân ngữ như: give (đưa), lend (cho mượn), send (gửi), show (chỉ), buy (mua), make (làm), get (cho),... thì ta sẽ có hai câu bị động.
Eg:
My mother gave me a bike on my last birthday.

                O1   O2

→ I was given a bike by my mother on my last birthday. → A bike was given to me by my mother on my last birthday.
* Lưu ý: Khi dùng câu bị động loại này, ta phải thêm giới từ "to" hoặc "for" trước tân ngữ chỉ người. Trong đó:
- Dùng "to" khi các động từ là: give, lend, send, show,...
Eg:
The boss sent his secretary an email last night. → An email was sent to his secretary by the boss last night.
- Dùng "for" khi các động từ là: buy, make, get,…

Eg:

He bought her a rose.

→ A rose was bought for her.

C. CẤU TRÚC CÂU BỊ ĐỘNG ĐẶC BIỆT

1. Bị động với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến:

- Một số động từ chỉ quan điểm ý kiến thông dụng là: think/ say/ suppose/ believe/ consider/ report... (nghĩ rằng/nói rằng/cho rằng/tin rằng/xem xét rằng/thông báo rằng...)

- Cấu trúc:

S1 + V1 + THAT + S2 + V2 + ...

 → IT + V1(bị động) + THAT + S2 + V2+...

 → S2 + V1(bị động) + TO + V2(bare) (nếu V2 và V1 cùng thì hoặc V2 xảy ra sau V1)

                                           +  HAVE + V2(P2)  (nếu V2 xảy ra trước V1)

Eg: 

- People believe that 13 is an unlucky number.

→ It is believed that 13 is an unlucky number.

→ 13 is believed to be an unlucky number.

- They thought that the man had stolen the car.
→ It was thought that the man had stolen the car.
→ The man was thought to have stolen the car.

2. Bị động với động từ chỉ giác quan: 

a. Dạng 1

S1 + V1 + THAT + S2 + V2 + ...

 → IT + V1(bị động) + THAT + S2 + V2+...

 → S2 + V1(bị động) + TO + V2(bare) (nếu V2 và V1 cùng thì hoặc V2 xảy ra sau V1)
+  HAVE + V2(P2)  (nếu V2 xảy ra trước V1)

Eg: 

- People believe that 13 is an unlucky number.
→ It is believed that 13 is an unlucky number.
→ 13 is believed to be an unlucky number.
- They thought that the man had stolen the car.

→ It was thought that the man had stolen the car.

→ The man was thought to have stolen the car.

2. Bị động với động từ chỉ giác quan: 

a. Dạng 1

Câu Bị Động (Passive Voice) - Trọn Bộ Lý Thuyết, Bài Tập Và Lời Giải Chi Tiết

Eg: I saw him pass my house. 

→ He was seen to pass my house

b. Dạng 2

Câu Bị Động (Passive Voice) - Trọn Bộ Lý Thuyết, Bài Tập Và Lời Giải Chi Tiết

Eg: aw him passing my house.

→ He was seen passing  my house

3. Bị động của MAKE và LET:

a. Bị động của MAKE

Câu chủ động: S + MAKE + O + V(bare)


Câu bị động:  S + BE + MADE + TO + V(bare)

Eg: The teacher made us do all the homework.

→ We were made to do all the homework by the teacher.

b. Bị động của LET

Câu chủ động: S + LET O + V(bare)


Câu bị động:  S + BE + ALLOWED/PERMITTED + TO + V(bare)

Eg: My parents don't let us go out at night.

→ We are not allowed/permitted to go out at night.

4. Bị động của động từ TO V:

a. S + V + TO + V + O

Câu chủ động: S + V + TO + V + O


Câu bị động:  S + V + TO BE + VP2

Eg: They began to plant rubber trees long ago.

→ Rubber trees began to be planted long ago.

b. S + V + O1 + TO + V + O2

* Nếu S = O2 thì ta có công thức sau:

Câu chủ động: S + V + O1 + TO + V + O2


Câu bị động:  S + V + TO BE + VP2 + BY + O1

Eg: He expected his family to pick him up at the airport.

→ He expected to be picked up at the airport by his family.

* Nếu S khác O2 thì ta có công thức sau:

Câu chủ động: S + V + O1 + TO + V + O2


Câu bị động:  S + V + O2 + TO BE + VP2 + BY + O1

Eg: He expected someone to repair his computer.

→ He expected his computer to be repaired.

5. Bị động của V -ing:

a. Nếu S = O2 thì ta có công thức sau:

Câu chủ động: S + V + O1 + V-ING + O2


Câu bị động:  S + V + BEING + VP2 + BY + O1

Eg: He likes people speaking well of him.

 → He likes being spoken well of.

b. Nếu S khác O2 thì ta có công thức sau:

Câu chủ động: S + V + O1 + V-ING + O2


Câu bị động:  S + V + O2 + BEING + VP2 + BY + O1

Eg: He hates non-professional people criticizing his work.

→ He hates his work being criticized by non-professional people.

6. Thể nhờ bảo:

Khi diễn tả một hành động mà chúng ta không tự làm lấy, mà để người khác làm, chúng ta dùng cấu trúc:

Dạng chủ động: S + HAVE + SB + V(bare) or S + GET + SB + TO V(bare)


Dạng bị động: S + HAVE/GET + ST + VP2

Eg:

- The painter finished my father's portrait yesterday.

→ My father had the painter finish his portrait yesterday.

→ My father had his portrait finished by the painter yesterday.

- She is having her sister clean the door.

→ She is getting the door cleaned by her sister.

→ She is getting his sister to clean the door.

7. Câu mệnh lệnh:

Câu chủ động: V/DON’T + V + O

Câu bị động: S + SHOULD/ MUST + (NOT) + BE + VP2

    → LET/DONT’T LET + O + BE + VP2

Eg:
- Turn off the lights before you go to bed.
→ The lights must/should be turned off before you go to bed
- Write your name on the top of this paper.
→ Let your name be written on the top of this paper.

8. Bị động của một số cấu trúc

a. Bị động với cấu trúc câu "It's one's duty to V" (bổn phận là)

Câu chủ động: IT'S + ONE'S DUTY + TO + V


Câu bị động:  S + BE + SUPPOSED + TO + V

Eg: It's everyone's duty to keep the environment clean.

→ Everyone is supposed to keep the environment clean.

b. Bị động với cấu trúc câu 'It's (im)possible to V' (không/có thể làm gì)

Câu chủ động: IT + IS / WAS + (IM)POSSIBLE + TO + V + O

Câu bị động:  S + CAN/COULD + (NOT) + BE + VP2

Eg:

- It is possible to type the letter now.

→ The letter can be typed now.
- It was impossible to start the machine by electricity then.
→ The machine couldn't be started by electricity then.

c. Bị động với 7 động từ đặc biệt

Các động từ: suggest, require, request, order, demand, insist(on), recommend

Câu chủ động:

S + suggest/ recommend/ order/ require... + that + S + V(bare) + O

Câu bị động:

It +(be) + suggested/ recommended/ ordered/ required... + that + O + should + be +Vp2

Eg: He suggested that we organize a warm party.

→ It was suggested that a warm party should be organized
d. Bị động của động từ NEED

Câu chủ động: Sb + need + to V

Câu bị động: St + need + V-ing = St + need + to be + Vp2

Eg: She needs to type the report → The report needs typing/to be typed.

D. BÀI TẬP VÀ LỜI GIẢI CÂU BỊ ĐỘNG

Exercise 1: Write a verb from the box in the correct passive form in each gap

allow     credit     eclipse     give     light     make     meet     outnumber     show     write

1. The first film ___________ at the old-movie cinema in this town was My Fair Lady.

2. Once the barbecue __________, we’ll be able to start cooking.

3. It _________ very clear to Pattrick that Aaron’s mother disliked him.

4. Once you’ve signed an NDA, under no circumstances ________ you _________ to disclose any information outlined in the contract.

5. We’re looking forward to ____________ a tour around the campus.

6. Nguyen Anh’s contribution to the unification of Vietnam __________ by his inhumane revenge on the Tay Son dynasty and his abominable legacy of treason and betrayal.

7. We ___________ by about four to one in the war, but against all odds, we won.

8. Catherine said that she would really like ___________ at the station.

9. Even though the book ___________ to the Richards sisters, no word in that book was theirs - it __________ entirely by an unacknowledged ghostwriter.

Exercise 2: Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first sentence, using the word in bold. Do not change the word given. 

1. He made me wait for over 2 hours in front of the Roman Cafe! kept

I _____________ for over 2 hours in front of the Roman Cafe!

2. We have had reports that the President is making a surprise visit to the UK. be

→ The President ________________ a surprise visit to the UK.

3. Do you know why they made Allen stay behind after the lesson? to

→ Do you know why __________________ behind after the lesson?

4. Sign your name on this contract. be

→ Let __________________ on this contract.

5. Did you buy these shoes during the Black Friday? were

→ ___________________ during the Black Friday?

6. I heard her talk to her boyfriend over the phone. to

___________________ her boyfriend over the phone.

Exercise 3: Choose the correct letter, A, B, C, or D

1. (THPTQG, 2016) In the wake of increasing food poisoning, many consumers have turned to vegetables ___________ organically.

A. that grown

B. grown

C. which grows

D. are grown

2. (THPTQG, 2018) Despacito, ______ over four billion times on YouTube, is one of the most favorite songs among teenagers worldwide.

A. viewed

B. viewing

C. which viewed

D. is viewed

3. (THPTQG, 2019) Once ____________ with sufficient information, the freshmen will feel more confident to start the new course.

A. provided

B. providing

C. having provided

D. is provided

4. (THPTQG, 2019) Joseph will never forget _____________ by his boss through no fault of his own.

A. criticising

B. being criticised

C. to be criticised

D. criticise

5. “How’s the Going Green campaign going?” - “Oh, there’s still a lot of ____________.”

A. having done

B. has been done

C. to be done

D. have done

6. “Did you hear anything about the George Floyd case?” - “Yes, eventually the police ____________ given a 22-year sentence.”

A. was not being

B. was

C. was not to be

D. was not have been 

7. She was delighted ___________ as the class monitor.

A. to select

B. to have selected

C. to be selected

D. to be selecting

8. “Why are the Newtons asking for loan repayment modifications?” - “Because their house ___________ in the flood.”

A. was damaged

B. damaged

C. had damaged 

D. was being damaged

9. As our new furniture ____________ on Monday morning, I’ll have to stay at home to check that it ___________ during transit.

A. will be delivered - won’t be damaged

B. is going to be delivered - hasn’t been damaged

C. will deliver - isn’t damaged

D. delivers - doesn’t damage

10. A large sum ___________ for the Fund by a recent charity concert but the target of $250,000 ____________.

A. has been raised - has still not reached

B. raised - wasn’t reached

C. was raised - has still not been reached

D. was raised - won’t be reached

11. Your hair needs ____________.

A. cut

B. is cut

C. cutting

D. to cut

12. The victim was killed __________ a gun.

A. by

B. from

C. of

D. with

13. After the ruby match, Ross’ T-shirt and shorts were covered ________ mud.

A. with

B. by

C. on

D. into

14. Thankfully, the fire ________ rapidly under control.

A. was brought

B. was kept

C. was seen

D. was packed

15. The vase __________ from the 13th century.

A. is thought to date

B. is thought to be dated

C. was thought to be dated

D. thinks to date

  • KEY
Exercise 1:

Câu

Đáp án

Giải thích

1

to be shown

- The first/last/only… + to V

- show (v): chiếu

→ chọn “show” và chia động từ là “to be shown”

2

is lit/

has been lit

- Vế đằng sau đang dùng thì tương lai => Hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến hiện tại/ Sự thật hiển nhiên

- light (v): đốt, nướng

→ chọn “light” và chia động từ là “is lit/ has been lit”

3

was made

- Vế sau thì quá khứ => vế trước cũng dùng thì quá khứ (2 hành động trong quá khứ xảy ra liên tiếp)

- Cấu trúc: make sth clear sb: khiến ai hiểu điều gì

→ chọn “make” và chia động từ là “was made”

4

are you allowed

- Sự thật hiển nhiên 

- “under no circumstances” ở đầu câu => Đảo ngữ

- allow (v): cho phép

→ chọn “allow” và chia động từ là “are you allowed”

5

being given

- Cấu trúc: look forward to + V-ing: chờ đợi, mong đợi đến việc gì

- Cụm từ: give sb a tour: dẫn ai đi tham quan

→ chọn “give” và chia động từ là “being given”

6

was eclipsed

- hành động trong quá khứ

- eclipse (v): che lấp, át, khiến thứ khác kém nổi bật hơn

→ chọn “eclipse” và chia động từ là “was eclipsed”

7

were outnumbered

- Hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ

- outnumber (v): đông hơn, nhiều hơn, hơn về số lượng

→ chọn “outnumber” và chia động từ là “were outnumbered”

8

to be met

- Cấu trúc: would like + to V

- meet (v): gặp, đón

→ chọn “meet” và chia động từ là “to be meet”

9

was credited - was written

- Hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ

- credit (v): ghi quyền tác giả cho ai, quy cho ai

  write (v): viết

→ chọn lần lượt cho 2 chỗ trống “credit” và “write” và chia động từ là “was credited” và “was written”

 

Exercise 2:

Câu

Đáp án

Giải thích

1

was kept waiting

- Keep + V-ing: cứ làm gì mãi

- Câu gốc dùng thì quá khứ → viết lại câu cũng dùng thì quá khứ

→ điền “was kept waiting” vào chỗ trống

2

is/ has been reported to be making

- Động từ cho “report”: câu gốc sử dụng thì hiện tại hoàn thành → viết lại câu cũng dùng thì hiện tại hoàn thành (thì hiện tại đơn cũng được chấp nhận)

- Động từ cho “make”: câu gốc sử dụng thì hiện tại tiếp diễn→ viết lại câu dùng be + V-ing 

→ điền “has been reported to be making” hoặc “is reported to be making” vào chỗ trống

3

Allen was made to stay

- câu chủ động: make sb do sth → câu bị động: sb + (be) + made + to V

- Câu gốc dùng thì quá khứ → viết lại câu cũng dùng thì quá khứ

→ điền “Allen was made to stay” vào chỗ trống

4

your name be signed

- Câu chủ động: V/DON’T + V + O

  Câu bị động: → LET/DON'T LET + O + BE + VP2

→ điền “your name be signed” vào chỗ trống

5

Were these shoes bought

Để chuyển từ câu chủ động sang câu bị động của câu hỏi, ta làm theo các bước sau:
+ Bước 1: Chuyển từ câu hỏi sang câu khẳng định.
+ Bước 2: Chuyển câu khẳng định trên sang câu bị động.
+ Bước 3: Chuyển câu bị động trên về dạng nghi vấn bằng cách chuyển từ ngay sau chủ ngữ lên trước chủ ngữ.

 → điền “Were these shoes bought” vào chỗ trống

6

She was heard to talk to

Câu chủ động: S + V + O + V(bare)


Câu bị động: → S + be + Vp2 + to + V(bare)

→ điền “She was heard to talk to” vào chỗ trống

 

Exercise 3:

Câu 

Đáp án 

Giải thích

1

B

- Cần bị động (rau củ không thể tự trồng)

- Mệnh đề quan hệ rút gọn

→ Chọn “grown”

2

A

- Cần bị động (bài hát không thể tự xem)

- Mệnh đề quan hệ rút gọn

→ Chọn “viewed”

3

A

- Cần bị động (sinh viên được cung cấp thông tin)

- Mệnh đề quan hệ rút gọn

→ Chọn “provided”

4

B

- Cần bị động (bị chỉ trích)

- Forget + V-ing: quên bản thân đã làm gì

→ Chọn “being criticised”

5

C

- Cần bị động (nhiều việc cần được làm)

→ Chọn “to be done”

6

B

- Cần bị động (bị kết án)

- Sự việc xảy ra và kết thúc trong quá khứ

→ Chọn “was”

7

C

- Cần bị động (được bầu chức vụ)

- Adj + to V

→ Chọn “to be selected”

8

A

- Cần bị động (nhà cửa bị phá)

- Sự việc xảy ra và kết thúc trong quá khứ

→ Chọn “was damaged”

9

B

- Cần bị động

- Thì động từ: 
+ Chỗ trống 1: thì tương lai gần (dấu hiệu: “on Monday morning”)
+ Chỗ trống 2: thì hiện tại hoàn thành (sự việc kéo dài từ quá khứ - lúc vận chuyển hàng - cho đến hiện tại/ tương lai - lúc hàng giao tới nơi)

→ Chọn “is going to be delivered - hasn’t been damaged”

10

C

- Cần bị động

- Thì động từ: 
+ Chỗ trống 1: thì quá khứ (hành động bắt đầu gây quỹ đã kết thúc)
+ Chỗ trống 2: thì hiện tại hoàn thành (sự việc kéo dài từ quá khứ - lúc mới bắt đầu gây quỹ - cho đến hiện tại/ tương lai - số tiền đạt được hiện tại)

→ Chọn “was raised - has still not been reached”

11

C

- Cần bị động (tóc không thể tự cắt)

- Bị động với “need”: need + V-ing

→ Chọn “cutting”

12

D

-  Chủ ngữ của câu chủ động là người hoặc vật gián tiếp gây ra hành động

→ Chọn "with"

13

A

-  Chủ ngữ của câu chủ động là người hoặc vật gián tiếp gây ra hành động

→ Chọn "with"

14

A

- Cần bị động (lửa không thể tự được kiểm soát)

- Cụm từ: bring sth under control: đặt cái gì dưới tâm kiểm soát

→ Chọn “was brought”

15

A

- Cần bị động (cái bình được cho là)

- Động từ “date” với nghĩa “đã tồn tại từ, có từ” không chia dạng bị động

→ Chọn “is thought to date”

 

 

Giáo Dục BÌNH MINH