Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn (Present Perfect Continuous)- Trọn Bộ Lý Thuyết, Bài Tập Và Lời Giải

11:47, 02/03/2022
Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn (Present Perfect Continuous Tense)- Trọn Bộ Lý Thuyết, Bài Tập Và Lời Giải Chi Tiết

Trong các bài thi Tiếng Anh, Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn là phần kiến thức khiến rất nhiều bạn học sinh gặp khó khăn vì độ khó cũng như dễ gây nhầm lẫn. Vì vậy, ở bài viết này, Bình Minh sẽ giúp bạn nắm vững cách dùng, công thức, dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành, cũng như cung cấp các bài tập và lời giải để luyện tập ngay phần kiến thức này.
 
A. CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
 
Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Present Perfect Continuous
1. Câu khẳng định (+)
S + have/has + been + V-ing

Eg
:
  • She has been working in the garden all day. (Cô ấy đã làm việc ngoài vườn cả ngày.)
  • They have been waiting here for 2 hours. (Họ đã đợi ở đây 2 tiếng rồi.)
2. Câu phủ định (-)

S + have not (haven’t)/has not (hasn’t) + been + V-ing

Eg
Mai hasn’t been playing piano for 5 years. (Mai không chơi đàn piano 5 năm rồi.)

3. Câu nghi vấn (?) (Yes/No question)
Have/Has + S + been + V-ing?
 
EgHave you been working at that company for 2 years? (Bạn đã làm việc cho công ty này 2 năm rồi phải không?)
Câu nghi vấn Yes No Question thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn ví dụ

4. Câu hỏi có từ để hỏi (Wh/H question)

Wh/H + have/has + S + been + V-ing?

EgHow long have you been working here? (Bạn đã làm việc ở đây bao lâu rồi?)

B. CÁCH DÙNG THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

Chúng ta dùng hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong các trường hợp sau:
1. Hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài tới hiện tại.
Eg: It has been raining all day. I am tired of it (Trời đã mưa SUỐT cả ngày hôm nay. Tôi thấy thực sự chán nản).

2. Hành động vừa mới chấm dứt và có kết quả ở hiện tại 
Eg: I’ve been swimming. That’s why my hair is wet. (Tôi đã bơi. Đó là lí do tại sao tóc tôi bị ướt.)

3. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn cũng được ưu tiên sử dụng khi nói về việc một việc đã diễn ra được bao lâu (trả lời cho câu hỏi How long...?).
Eg
  • How long have you been working with her? (Bạn đã làm việc với cô ấy bao lâu rồi?)
  • I have been studying English for 4 years. (Tôi đã học Tiếng Anh trong suốt 4 năm qua.)
*Lưu ý quan trọng
Chúng ta không dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với các động từ chỉ trạng thái (Stative Verbs). 
Động từ chỉ trạng thái là động từ có ý nghĩa chỉ các giác quan của con người, trạng thái và hoạt động của sự vật, trả lời những câu hỏi Có/Không chứ không trả lời cho những câu hỏi “Có đang diễn ra hay không”. Có 5 nhóm phân loại chính:
 
Các động từ không chia ở dạng tiếp diễn động từtrạng thái
Thông thường, chúng ta KHÔNG chia động từ ở thì dạng tiếp diễn với các động từ chỉ trạng thái. (Do vậy, không dùng ở những từ này ở thì hoàn thành tiếp diễn và thì tiếp diễn). Với các động từ này ta dùng thì hiện tại hoàn thành.
 Eg:  He has known the secret for a long time. (Anh ấy đã biết bí mật đó từ lâu.)

Xem thêm: Phân biệt Thì Hiện Tại Hoàn Thành và Thì HIện Tại hoàn Thành Tiếp Diễn

C. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

Vậy khi nào chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn? Chú ý các dấu hiệu dưới đây nhé: 
  • Since + mốc thời gian
Eg: She has been living here since 2020. (Cô ấy đã sống ở đây từ năm 2020.)
  • For + khoảng thời gian
Eg: Minh has been washing his car for 30 minutes. (Anh ấy đã rửa xe 30 phút rồi.)
  • All + thời gian (all the morning, all the afternoon, all day,...)
Eg: It has been raining all day. (Trời mưa suốt cả ngày.)

D. BÀI TẬP VÀ LỜI GIẢI THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

Exercise 1
: Supply the correct form of the verbs in brackets
1. I (work) _________ late in the evenings for the past fortnight.
2. Vargas got that new job, but he (complain) __________ about it ever since.
3. You (study) __________ most of the year! It’s summer now, let’s go on a vacation!
4. I (try) ___________ to complete that jigsaw for over 3 months now!
5. Dancers at the ballet school (train) ____________ for the performance since last November.
6. I (stand) __________ up all day and my feet are killing me!
7. This place looks like a bombsite! What on Earth (you/do) ____________ while I was away?!
8. Oh Clair, I (mean) __________ to ask you for a while. Would you go on a date with me this Saturday?
9. You can’t want to go to the toilet already, Lily! We (only/drive) ___________ for 5 minutes!
10. Yao and I (think) ___________ about where to go on our honeymoon for weeks but we just can’t decide between Costa Rica and Maldives!
11. (You/follow) ____________ that news story about the British patient? He was discharged from the hospital today!
12. “I (draw) ____________ up a list of people to invite to the wedding but I haven’t got very far so far.” - “Maybe it’s because you don’t have any friends.” 
13. My father (not smoke) ___________ for 24 years
14. “I missed the bus so I (run) _________ as fast as I could to the office.” - “No wonder why you look so disheveled.”
15. I’m livid right now! I (work) __________ so hard on my dissertation for 3 hours, but then my laptop suddenly shut down and I haven’t saved the file yet!

Exercise 2: Choose the correct item:
1. “Lien is looking for a decent flat.”
    “ How long ________?”
A. was she looking
B. is she looking
C. had she looked
D. has she been looking
2. ___________ Gilbert for hours but he doesn’t answer the phone. I hope everything is fine.
A. I call
B. I’m calling
C. I’ve called
D. I’ve been calling
3. I’m afraid we __________ any milk. We ___________ a delivery for the past 4 hours but they ___________ yet.
A. haven’t got/ have been expecting/ haven’t shown up
B. won’t have/ have expected/ haven’t shown up
C. aren’t having/ have been expecting/ haven’t been showing up
D. wouldn’t get/ waited/ didn’t show up
4. One last question: what is the due date for this assignment? I ____________ about this - the professor just told us to submit it at the end of the term but I’m not sure which day specifically.
A. wondered
B. am wondering 
C. have been wondering
D. wonder
5. It’s a shame that I __________ Chinese for over 3 years now and I still can’t get a HSK4.
A. have been studying
B. had studied
C studied
D. study
6. “What ____________ to prepare for the upcoming exam?” - “I ___________.”
A. have you been doing/ have been praying
B. were you doing/ prayed
C. are you doing/ am praying
D. did you use to do/ would pray
7. For many years, the villagers _________ very hard to bring back the old custom.
A. try
B. would try
C. have been trying
D. were trying
8. My father ___________ in the garden all morning. He __________ a lot of tulips and roses.
A. was working/ planted
B. has been working/ has planted
C. has worked/ has been planting
D. had worked/ had planted
9. That castle __________ on top of the hill for more than half a century.
A. stood
B. is standing
C. stands
D. has been standing
10. Kiku _________ for his maths exam for hours on end.
A. has been cramming
B. would cram
C. had crammed
D. crams
11. Francis __________ day and night to prepare for the fashion show next week.
A. works 
B. has worked
C. was working
D. has been working
12. “You are soaking wet!” - “I ________ in the rain for 30 minutes. I forgot to bring a raincoat.”
A. ran
B. have run
C. have been running
D. was running
13. I ____________ for 90 minutes straight and now my arm feels so sore.
A. write
B. have been writing
C. wrote
D. had written

KEYS:

Exercise 1:
Câu
Đáp án·
Giải thích
1
have been working
- Hành động xảy ra trong một khoảng thời gian từ quá khứ đến hiện tại.
- Dấu hiệu: “for the past fortnight”.
- “I” là chủ ngữ ngôi thứ nhất.
→ “work” chia động từ là “have been working”
2
has been complaining
- Hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài liên tục cho đến hiện tại.
- Dấu hiệu: “ever since”.
- “he” là chủ ngữ số ít.
→ “complain” chia động từ là “has been complaining”
3
have been studying
- Hành động xảy ra trong một khoảng thời gian từ quá khứ đến hiện tại.
- Dấu hiệu: “most of the year”.
- “You” là chủ ngữ ngôi thứ hai.
→ “study” chia động từ là “have been studying"
4
have been trying
- Hành động xảy ra trong một khoảng thời gian từ quá khứ đến hiện tại.
- Dấu hiệu: “for over 3 months”. 
- “I” là chủ ngữ ngôi thứ nhất.
→ “try” chia động từ là “have been trying”
5
have been training
- Hành động xảy ra trong một khoảng thời gian từ quá khứ đến hiện tại.
- Dấu hiệu: “since last November”.
- “Dancers” là chủ ngữ số nhiều.
→ “train” chia động từ là “have been training”.
6
have been standing
- Hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài liên tục cho đến hiện tại.
- Dấu hiệu: “all day”
- “I” là chủ ngữ ngôi thứ nhất.
→ “stand” chia động từ là “have been standing”
7
have you been doing
- Hành động vừa mới chấm dứt và có kết quả ở hiện tại.
- Dấu hiệu: “This place looks like a bombsite!”
- “you” là chủ ngữ ngôi thứ hai.
→ “you do” chia động từ là “have you been doing”
8
have been meaning
- Hành động xảy ra trong một khoảng thời gian từ quá khứ đến hiện tại.
- Dấu hiệu: “for a while”
- “I” là chủ ngữ ngôi thứ nhất.
→ “mean” chia động từ là “have been meaning”
9
have only been driving
- Hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài liên tục cho đến hiện tại.
- Dấu hiệu: “for 5 minutes”.
- “We” là chủ ngữ số nhiều.
→ “only drive” chia động từ là “have only been driving”
10
have been thinking
- Hành động xảy ra trong một khoảng thời gian từ quá khứ đến hiện tại.
- Dấu hiệu: “for weeks”.
- “Yao and I” là chủ ngữ số nhiều.
→ “think” chia động từ là “have been thinking”.
11
Have you been following
- Hành động xảy ra trong một khoảng thời gian từ quá khứ đến hiện tại.
- “you” là chủ ngữ ngôi thứ hai.
→ “you follow” chia động từ là “have you been following”.
12
have been drawing
- Hành động xảy ra trong một khoảng thời gian từ quá khứ đến hiện tại.
- “I” là chủ ngữ ngôi thứ nhất.
→ “draw” chia động từ là “have been drawing”
13
hasn’t been smoking
- Hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài liên tục cho đến hiện tại.
- Dấu hiệu: “for 24 years”.
- “My father” là chủ ngữ số ít.
- Câu phủ định.
→ “not smoke” chia động từ là “hasn’t been smoking”
14
have been running
- Hành động vừa mới chấm dứt và có kết quả ở hiện tại.
- Dấu hiệu: “you look so disheveled”
- “I” là chủ ngữ ngôi thứ nhất.
→ “run” chia động từ là “have been running”
15
have been working
- Hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài liên tục cho đến hiện tại.
- Dấu hiệu: “for 3 hours”.
- “I” là chủ ngữ ngôi thứ nhất.
→ “work” chia động từ là “have been working”

Exercise 2:

Câu
Đáp án·
Giải thích
1
D
- Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian từ quá khứ đến hiện tại → chọn “has she been looking”
2
D
- Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian từ quá khứ đến hiện tại .
- Nhấn mạnh thời gian và tính liên tục (“for hours”).
→ chọn “I’ve been calling”
Lưu ý: có thể dùng thì hiện tại hoàn thành trong câu này, nhưng nếu đáp án có cả hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn thì nên chọn hiện tại hoàn thành tiếp diễn vì đây là đáp án tốt hơn.
3
A
- Chỗ trống đầu tiên:
+ Hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài liên tục cho đến hiện tại.
+ Nhấn mạnh kết quả (hết sữa)
→ chọn “haven’t got”

- Chỗ trống thứ hai:
+ Hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài liên tục cho đến hiện tại.
+ Nhấn mạnh thời gian, sự liên tục (“for the past 4 hours”)
→ chọn “have been expecting”

- Chỗ trống thứ 3: 
+ Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian từ quá khứ đến hiện tại.
+ Nhấn mạnh kết quả (vẫn chưa tới).
→ chọn “haven’t shown up”
4
C
- Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian từ quá khứ đến hiện tại → chọn “have been wondering”
5
A
- Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian từ quá khứ đến hiện tại → chọn “have been studying”
6
A
- Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian từ quá khứ đến hiện tại → chọn “have you been doing/ have been praying”
7
C
- Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian từ quá khứ đến hiện tại → chọn “have been trying”
8
B
- Chỗ trống đầu tiên:
+ Hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài liên tục cho đến hiện tại.
+ Nhấn mạnh thời gian, sự liên tục (“all morning”).
→ chọn “has been working”

- Chỗ trống thứ hai:
+ Nhấn mạnh thành quả, kết quả (trồng được rất nhiều hoa)
→ Chọn “has planted”
9
D
- Hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài liên tục cho đến hiện tại (“for more than half a century”)
→ chọn “has been standing”
10
A
- Hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài liên tục cho đến hiện tại (“for hours on end”) → chọn “has been cramming”
11
D
- Hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài liên tục cho đến hiện tại (“day and night”) → chọn “has been working”
12
C
- Hành động vừa mới xảy ra và có kết quả ở hiện tại (chạy dưới mưa → giờ ướt) → chọn “have been running”
13
B
- Hành động vừa mới xảy ra và có kết quả ở hiện tại (viết lâu → đau tay) → chọn “have been writing”
Giáo Dục BÌNH MINH