Phân Biệt Thì Hiện Tại Hoàn Thành & Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn

12:31, 03/03/2022
Phân Biệt Thì Hiện Tại Hoàn Thành & Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn
 
Khi làm bài thi Tiếng Anh, rất nhiều học sinh hay bị nhầm lẫn giữa thì hiện tại hoàn thành (The Present Perfect Tense) và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (The Present Perfect Continuous Tense). Vì vậy, bài viết này sẽ giúp bạn có một cái nhìn tổng thể về cả 2 thì, nhận biết rõ điểm khác biệt và luyện tập xác định thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn bằng bài tập có lời giải chi tiết ở cuối cùng.

 
A. TỔNG QUAN VỀ THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH (PRESENT PERFECT TENSE)
Xem đầy đủ và luyện tập thì hiện tại hoàn thành tại đây: Thì Hiện Tại Hoàn Thành - Trọn Bộ Lý Thuyết, Bài Tập Và Lời Giải
1. Cấu trúc
 
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành present perfect tense

2. Cách dùng
a. Hành động vừa mới xảy ra
Eg: I have just seen my teacher in the street. (Tôi vừa nhìn thấy giáo viên của mình trên phố.)

b. Hành động đã xảy ra trong quá khứ khi chúng ta không biết rõ hoặc không muốn đề cập đến thời gian chính xác mà hành động đã xảy ra.
Eg: He has visited Hanoi. (Anh ấy đã đến thăm Hà Nội.)

c. Hành động đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ và hành động này có thể còn lặp lại trong hiện tại hoặc tương lai.
Eg: She really loves that song. She has listened to it several times. (Cô ấy thực sự rất thích bài hát đó. Cô ấy đã nghe nó rất nhiều lần rồi.)
 → Có thể cô ấy sẽ tiếp tục nghe lại trong tương lai.

d. Hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn trong hiện tại.
Eg: I have washed the car. (Tôi đã rửa xe (và cái xe trông vẫn khá sạch).)

e. Hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai. 
Eg: She has learned English for 5 years. (Cô ấy đã học Tiếng Anh 5 năm rồi.)
⇨ Cô ấy vẫn đang tiếp tục học Tiếng Anh.

B. TỔNG QUAN VỀ THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN (PRESENT PERFECT CONTINUOUS TENSE)
Xem đầy đủ và luyện tập thì hiện tại hoàn thành tại đây: 
Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn

1. Cấu trúc
 
Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Present Perfect Continuous
2. Cách dùng
a. Hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài tới hiện tại.
Eg: It has been raining all day. I am tired of it (Trời đã mưa SUỐT cả ngày hôm nay. Tôi thấy thực sự chán nản).

b. Hành động vừa mới chấm dứt và có kết quả ở hiện tại 
Eg: I’ve been swimming. That’s why my hair is wet. (Tôi đã bơi. Đó là lí do tại sao tóc tôi bị ướt.)

c. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn cũng được ưu tiên sử dụng khi nói về việc một việc đã diễn ra được bao lâu (trả lời cho câu hỏi How long...?).
EgHow long have you been working with her? (Bạn đã làm việc với cô ấy bao lâu rồi?)

C. SO SÁNH THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH VÀ THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
Trong hầu hết các trường hợp, Thì hiện tại hoàn thành có thể sử dụng thay thế Thì hiện tại tiếp diễn (nhưng lưu ý chiều ngược lại chưa chắc đã đúng). Tuy vậy, vẫn có một số sự khác biệt nhỏ giữa hai thì như sau:

1. KHÔNG dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với các động từ chỉ trạng thái (Stative Verbs). Với các động từ này ta dùng thì hiện tại hoàn thành.
*Động từ chỉ trạng thái là động từ có ý nghĩa chỉ các giác quan của con người, trạng thái và hoạt động của sự vật, trả lời những câu hỏi Có/Không chứ không trả lời cho những câu hỏi “Có đang diễn ra hay không”. Có 5 nhóm phân loại chính:
 
Các động từ không chia ở dạng tiếp diễn - Động từ trạng thái
Thông thường, chúng ta KHÔNG chia động từ ở thì dạng tiếp diễn với các động từ chỉ trạng thái. (Do vậy, không dùng các động từ này ở các thì tiếp diễn (quá khứ/hiện tại/tương lai tiếp diễn, hoặc các thì hoàn thành tiếp diễn). 

Eg:  He has known the secret for a long time. (Anh ấy đã biết bí mật đó từ lâu.)
→ Không phải “He has been knowing the secret for a long time”.

2. Chú ý về mục đích nhấn mạnh
 
Thì hiện tại hoàn thành và Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

- Thì hiện tại hoàn thành: Ưu tiên thì hiện tại hoàn thành khi nói về sự hoàn thành (completion) của hành động. Thì hiện tại hoàn thành thường trả lời cho câu hỏi How much, How often.
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Ưu tiên khi nói về sự liên tục (continuation) của hành động. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường trả lời cho câu hỏi How long.
Eg
  • We’ve been painting the house. (Chúng tôi đã sơn nhà.)
→ Nhấn mạnh vào hoạt động sơn nhà, có thể đã xong hoặc chưa xong nên sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
  • We’ve painted two rooms since lunchtime. (Chúng tôi đã sơn 2 căn phòng từ bữa trưa rồi.) (NOT “We’ve been painting two rooms since lunchtime.”)
→ Nhấn mạnh vào kết quả của hoạt động sơn - đã sơn hoàn thành 2 phòng - nên sử dụng thì hiện tại hoàn thành.
  • I’ve been playing a lot of tennis recently. (Dạo gần đây tôi chơi tennis rất nhiều.)
→ Nhấn mạnh sự liên tục của hoạt động chơi tennis trong thời gian gần đây nên sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
  • I’ve played tennis three times this week. (Tuần này tôi đã chơi tennis 3 lần rồi.)
→ Nhấn mạnh hoạt động chơi tennis trong tuần này đã hoàn thành nên sử dụng thì hiện tại hoàn thành.

3. Độ dài của hoạt động muốn đề cập
Vì bản chất của dạng tiếp diễn là để chỉ tính nhất thời, và chỉ các hành động ngắn, do vậy:
  • Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn sẽ ưu tiên mô tả các hành động ngắn hạn.
  • Thì hiện tại hoàn thành ưu tiên mô tả các hành động dài hạn hơn.
Eg
  • I’ve been playing the piano all afternoon, and I’m really tired. (Tôi đã chơi đàn piano suốt cả chiều, và giờ tôi thực sự mệt mỏi.)
  • My grandmother has played the piano since she was a little girl. (Bà tôi đã chơi piano từ khi còn nhỏ.)
Nhìn chung với hầu hết các trường hợp, sự khác biệt này không đáng kể và người dùng tiếng Anh có thể bỏ qua được mà không có nhiều thay đổi về ngữ nghĩa.

D. BÀI TẬP PHÂN BIỆT VÀ LỜI GIẢI

Exercise 1: Put the verbs in brackets into the Present Perfect or Present Perfect Continuous.

Stonehenge (1) __________ (be) the subject of archeological debate for many years. No one (2) __________ (yet/explain) satisfactorily why or how it was built, although teams of experts (3) ___________ (excavate) the site for years and a team of American scientists (4) ____________ (recently/start) working in the area with sophisticated new equipment. Popular theories (5) _____________ (suggest) that Stonehenge was built as a temple, but no one (6) __________ (manage) to work out how the stone was transported here. A group of students from Bangor University (7) _________ (discuss) the possibility of re-enacting the journey from Wales, where such stones are to be found, overland to Stonehenge and sponsors (8) ___________ (come) forward with offers of financial assistance. The British Museum (9) __________ (also/announce) a forthcoming exhibition of artefacts from Stonehenge period which they (10) ___________ (gather) over the last five years from all over Northern Europe.

(from CPE Use of English - Virginia Evans)

Exercise 2: Choose the correct word or phrase in each sentence
1. So it was the Grand Chancellor who has plotted/ has been plotting against the Emperor all this time? What an unexpected turn of event!
2. You three boys look very guilty! What have you done/ have you been doing since I left the room?
3.  - You look exhausted.
- I have been running/ have run on the treadmill for 40 minutes!
4. It’s been a long time since I saw Matthew. What has he done/ has he been doing lately?
5. She has waited/ has been waiting for you at the Roman cafe since 2.00! I can’t believe you stood her up!
6. I’m having problems with Ivan. He has called/ has been calling me up in the middle of the night and told/ telling me his troubles.
7. The price of petrol has risen/ has been rising by 15% over the past few years.
8. Nick has eaten/ has been eating nothing but hamburgers all day long and he still wonders why he is overweight. 
9. Ross has divorced/ has been divorcing three times so far.
10. I think there’s something wrong with your motorbike. It’s made/ It’s been making some very funny noises.
11. Don’t forget your pill. Have you taken/ been taking it?
12. I’ve just received/ I’ve just been receiving your message to us all about the writing competition.
13. I’ve known/ I’ve been knowing him since we were 11.
14. I’ve read/ I’ve been reading a really good book this morning.
15. Toris has been phoning/ has phoned Feliks all evening, but there’s no reply.

KEYS:

Exercise 1:
Câu
Đáp án·
Giải thích
1
has been
- “Stonehenge” là chủ ngữ số ít.
- “be” là động từ chỉ trạng thái → không chia tiếp diễn.
→ “be” chia động từ là “has been” 
2
has yet explained
- “No one” là chủ ngữ số ít.
- Nhấn mạnh kết quả hành động (giải thích).
→ “yet explain” chia động từ là “has yet explained”.
3
have been excavating
- “teams of experts” là chủ ngữ số nhiều.
- Nhấn mạnh thời gian (“for years”).
→ “excavate” chia động từ là “have been excavating” 
4
have recently started
- “scientists” là chủ ngữ số nhiều.
- “start” là động từ chỉ trạng thái → không chia tiếp diễn.
→ “recently start” chia động từ là “have recently started” 
5
have suggested
- “Popular theories” là chủ ngữ số nhiều.
- Nhấn mạnh kết quả (cho rằng).
→ “suggest” chia động từ là “have suggested” 
6
has managed
- “no one” là chủ ngữ số ít.
- Nhấn mạnh kết quả, hành động (thành công).
→ “manage” chia động từ là “has managed”.
7
have discussed/ 
have been discussing
- “A group of students” là chủ ngữ số nhiều
8
have come/
have been coming
- “sponsors” là chủ ngữ số nhiều
9
has also announced
- “The British Museum” là chủ ngữ số ít.
- Nhấn mạnh hành động (thông báo).
→ “also announce” chia động từ là “has also announced” 
10
have gathered
- “they” là chủ ngữ số nhiều.
- Nhấn mạnh hành động (thu thập).
→ “gather” chia động từ là “have gathered” 

Exercise 2:
Câu
Đáp án·
Giải thích
1
has been plotting
- Nhấn mạnh thời gian, sự liên tục (dấu hiệu: “all this time”).
→ chọn “has been plotting”
2
have you been doing
- Một việc vừa mới hoàn thành gần đây (“look very guilty”).
- Nhấn mạnh thời gian, sự liên tục (dấu hiệu: “since I left the room”).
→ chọn “have you been doing”
3
have been running
- Một việc vừa mới hoàn thành gần đây (“look exhausted”).
- Nhấn mạnh thời gian, sự liên tục (dấu hiệu: “for 40 minutes”).
→ chọn “have been running”
4
has he been doing
- Nhấn mạnh thời gian, sự kéo dài đến hiện tại (dấu hiệu: “lately”).
→ chọn “has he been doing”
5
has been waiting
- Nhấn mạnh thời gian, sự liên tục (dấu hiệu: “since 2.00”)
→ chọn “has been waiting”
6
has been calling - telling
- Hành động xảy ra liên tục, chưa có dấu hiệu của ngừng lại.
→ chọn “has been calling - telling”
7
has risen
- Nhấn mạnh kết quả (đã tăng lên).
→ chọn “has risen”
8
has been eating
- Nhấn mạnh thời gian, sự liên tục (dấu hiệu: “all day long”).
→ chọn “has been eating”
9
has divorced
- Nhấn mạnh kết quả, hành động (li dị)
→ chọn “has divorced”
10
It’s been making
- Sự việc chưa hoàn thành, kéo dài đến thời điểm hiện tại.
→ chọn “It’s been making”
11
taken
- Nhấn mạnh hành động (uống thuốc)
→ chọn “taken”
12
I’ve just received
- Nhấn mạnh hành động.
→ chọn “I’ve just received”
13
I’ve known
- “Know” là động từ chỉ trạng thái.
→ chọn “I’ve known”
14
I’ve been reading
- Nhấn mạnh thời gian, sự liên tục.
→ chọn “I’ve been reading”
15
has been phoning
- Nhấn mạnh thời gian, sự liên tục (dấu hiệu: “all evening”).
→ chọn “has been phoning”
 
 
Giáo Dục BÌNH MINH