Thì Hiện Tại Đơn - Trọn Bộ Lý Thuyết, Bài Tập Và Lời Giải

04:12, 09/12/2021

 

Thì Hiện Tại Đơn (Present Simple Tense)- Trọn Bộ Lý Thuyết, Bài Tập Và Lời Giải Chi Tiết 

 

Trong Tiếng Anh, Thì Hiện Tại Đơn (Present Simple Tense) thường là kiến thức đầu tiên cần học. Đây cũng là thì hay gặp nhất trong giao tiếp và thi cử. Vì vậy, ở bài viết này, Bình Minh sẽ giúp bạn nắm vững cách dùng, công thức, dấu hiệu thì hiện tại đơn, cũng như cung cấp các bài tập và lời giải để luyện tập ngay phần kiến thức quan trọng này.

 A. CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI ĐƠN

Cấu trúc thì hiện tại đơn có thể tóm tắt chung như sau:

Công thức thì hiện tại đơn - Present Simple

 1. Câu khẳng định (+)    

S + V(s,es) S + is/am/are + (N/Adj)

Eg:

  •  I play badminton every Sunday. (Chủ Nhật nào tôi cũng chơi cầu lông.) 

⇨ Chủ ngữ là “I” nên động từ “play” giữ nguyên dạng.

  • My grandfather watches the news at 7 p.m every day. (Ông tôi xem thời sự vào 7 giờ tối hàng ngày.) 

⇨ Chủ ngữ “my grandfather” ở dạng số ít nên động từ “watch” chia thành “watches” vì có tận cùng là -ch.

  • They are good at Maths. (Họ rất giỏi môn Toán.)

Chủ ngữ là “they” số nhiều nên động từ “be” chia là “are”. 

2. Câu phủ định (-)

S + do/does + not + V(nguyên dạng)
S + is/am/are + not + (N/Adj)
 

Rút gọn

  • is not = isn’t
  • are not = aren’t
  • do not = don’tdoes not = doesn’t 

Eg:

  • We don’t live far away. (Chúng tôi sống không xa đây lắm.)

  • He doesn’t go to school every Sunday. (Anh ấy không đi đến trường vào các chủ nhật.)

Câu phủ định thì hiện tại đơn

3. Câu nghi vấn (?) (Yes/No question)

S + do/does + not + V(nguyên dạng)
S + is/am/are + not + (N/Adj)


Eg:

  • Do you live here? (Bạn sống ở đây à?)
  • Is she a student? (Cô ấy có phải là học sinh không?)

4. Câu hỏi có từ để hỏi (Wh/H question)

Wh/H + do/does + S + V(nguyên dạng)?
Wh/H + is/am/are + S?
 

Câu hỏi có từ để hỏi Wh/H question thì hiện tại đơn

 

 

B. CÁCH DÙNG THÌ HIỆN TẠI ĐƠN 

1. Timeless facts and truths: Những sự thật và chân lí bất biến theo thời gian.

 Eg:

  •  The Sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc đằng Đông và lặn ở đằng Tây.)
    ⇨ Sự thật hiển nhiên

  • I come from Vietnam. (Tôi đến từ Việt Nam.)
    ⇨ Một thực tế

2. Habits or repeated actions: Thói quen hoặc hành động được lặp đi lặp lại.

Eg: I usually get up at 7 am. (Tôi thường dậy lúc 7 giờ sáng.)

3. Timetabled future events: Những sự việc mang tính thời khóa biểu (VD: lịch học, lịch trình tàu xe,...) đã được đặt sẵn trong tương lai.

Eg: 

  • The next semester starts on January 20th. (Kì học mới sẽ bắt đầu từ ngày 20 tháng 1).
  • The last train leaves at 5pm. (Chuyến tàu sẽ khởi hành lúc 5 giờ chiều.)

Cách dùng thì hiện tại đơn

4. Use in sub-ordinate clauses that refer to the future: Dùng trong mệnh đề phụ để mô tả tương lai. 

Trong câu có mệnh đề chính - phụ (VD như câu điều kiện), thì khi mệnh đề chính đã dùng ở thì tương lai, thì mệnh đề phụ chỉ cần dùng ở hiện tại đơn.

Eg: I will tell him to call you back when I meet him. (Khi nào gặp tôi sẽ bảo anh ta gọi lại cho bạn.)    NOT when I will meet him

C. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI ĐƠN

 

Vậy khi nào chúng ta nên sử dụng thì hiện tại đơn? Lưu ý ngay nếu thấy những dấu hiệu này xuất hiện nhé!

  • Các trạng từ chỉ tần suất:

Trạng từ chỉ tần suất dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

  • Trạng từ Every + N: Every day/week/month…(Mỗi ngày/tuần/tháng…)
  • Once, twice, three times, four times… a day/week/month/year,…(Một lần, hai lần, ba lần, bốn lần,…một ngày/tuần/tháng/năm.)
  • In the morning/afternoon/evening (Vào buổi sáng/chiều/tối), at noon/night (vào buổi trưa/đêm).

D. BÀI TẬP VÀ LỜI GIẢI THÌ HIỆN TẠI ĐƠN

Exercise 1: Fill in the gaps with the correct form of the verbs in brackets

  1. My tutor ________ (see) me for a tutorial every Saturday at 2 p.m.
  2. Every animal  ____________ (breathe in) oxygen and __________ (give out) carbon dioxide.
  3. In Britain and many of its former colonies, people __________ (drive) on the left side of the road.
  4. Ice _______ (melt) when heated.
  5. Since you _______ (have) his phone number, you can call him.
  6. Arthur Kirkland ________ (be) a planner who _________ (work) for an international organization.
  7. “Any news from Emma?” - “Yes. She _______ (arrive) tomorrow on the 4:45 train.”
  8. British people __________ (drink) a lot of tea.
  9. Every Christmas, I ________ (visit) the UK to spend quality time with my friend.
  10. Zack Snyder’s Justice League is a very long film - it ______ (last) over 4 hours!
  11. ____________ (you/have) any rubber? 
  12. Your scones ________ (taste) awful!
  13. My mom __________ (not/ usually/ get) home until about 9 o’clock.
  14. Why ice _________ (float)?
  15. My grandmother is a vegetarian - she __________ (not/ eat) meat at all.

Exercise 2: Choose the correct answer

1. (Chỉnh sửa từ đề chính thức THPT Quốc gia 2021) When spring _______, the garden will look much more beautiful. A. was coming B. had come C. came D. comes 2. (Đề thi giữa kì THPT Nguyễn Trãi, 2021) He always ________ for a walk in the evening.
A. go
B. is going
C. goes
D. going
3. (Đề thi giữa kì THPT Lê Hồng Phong, 2020) Linda’s house is near her school and it ________ her only 15 minutes to go there on foot.
A.takes
B. took
C. had taken
D. is taking
4. (Đề thi giữa kì THPT Lê Hồng Phong, 2020) Arthur is a farmer, so he always ______.
A. do the transplanting
B. does the transplanting
C. do transplanting
D. did the transplanting
5. (Đề thi giữa kì THPT Hương Sơn, 2020-2021) My mom _____ to the supermarket every Sunday for shopping.
A. go
B. goes
C. is going
D. are going
6. (Chỉnh sửa từ đề thi giữa kì THPT Hương Sơn, 2020-2021) Ann rarely ________ coffee.
A. is drinking
B. drinks
C. drink
D. drank
7. (Đề thi giữa kì THPT Lê Quý Đôn, Đồng Nai, 2020-2021) She sometimes ________ vegetables at this market.
A. buys
B. is buying
C. will buy
D. has bought
8. (Đề thi giữa kì THPT Chương Mỹ A, 2020-2021) Look! That girl is very attractive. - Yeah, she _________ me of an old friend of mine.
A. will remind
B. is reminding
C. is going to remind
D. reminds
9. (Đề thi giữa kì THPT Đào Duy Từ, 2020-2021) My son has just tidied his room. And the floor _______ clean now.
A. is looking
B. looks
C. looked
D. has looked
10. (Đề thi giữa kì THPT Lê Thanh Hiền, 2020-2021) Jim sometimes __________ at midnight.
A. woke
B. wake
C. wakes up
D. woke up
11. (Đề thi giữa kì THPT Trần Văn Bảo, 2017) The sun __________ in the East and ___________ in the West.
A. rises/ sets
B. rises/ set
C. rose/ had set
D. has risen/ has set.
12. (Đề thi giữa kì THPT Sáng Sơn, 2014) It often ______ me half an hour to clean the kitchen.
A. take
B. takes
C. took
D. taking
13. (Đề thi giữa kì THPT Sáng Sơn, 2014) John often goes to bed early and _______ up late.
A. gets
B. get
C. got
D. to get
14. Looking at your CV, I _______ you used to live in Australia.
A. gather
B. do gather
C. am gathering
D. have gathered
15. You _________ left at the end of the road and the school is up ahead.
A. are going to turn
B. turn
C. will turn
D. turns

LỜI GIẢI

Exercise 1:

CÂU ĐÁP ÁN GIẢI THÍCH
1 sees
- Câu này nói về thời gian biểu đã được lên sẵn (2 p.m), hành động lặp đi lặp lại (every Saturday).
- "My tutor" là chủ ngữ số ít.
=> "see" chia động từ là "sees"
2 breathes in - gives out
- Sự thật hiển nhiên.
- "Every animal" là chủ ngữ số ít.
=> "breathe" và "give" chia là "breathes" và "gives"
3 drive
- Sự thật hiển nhiên
- "Drive" chia theo chủ ngữ số nhiều.
=> "drive" chia là "drive"
4 melts
- Sự thât hiển nhiên.
- "Ice" là danh từ không đếm được nên động từ sẽ chia.
=> "melt" chia động từ là "melts"
5 have
- "have" ở đây là động từ chỉ trạng thái (sở hữu)
- "You" là chủ ngữ ngôi thứ 2.
=> "have" vẫn giữ nguyên là "have"
*Lưu ý: "since" ở đây là liên từ mang nghĩa là "bởi vì", không phải là "kể từ khi"
=> Đây không phải là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành.
6 is - works
- Sự thật, trạng thái ở hiện tại.
- "Arthur Kirkland" là một người, do vậy là chủ ngữ số ít.
=> "be" và "work" chia động từ là "is" và "works"
7 arrives
- Lịch trình tàu xe.
- "She" là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít.
=> "arrive" chia động từ là "arrives"
8 drink
- Câu nói về sự thật hiển nhiên.
- "British people" là chủ ngữ số nhiều.
=> "drink" chia động từ là "drink"
9 visit
- Câu nói chỉ hành động lặp đi lặp lại ("every Chistmas")
- "I" là chủ ngữ ngôi thứ nhất.
=> "visit" chia động từ là "visit"
10 lasts
- Câu nói chỉ sự thật hiển nhiên.
- "it" là chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít.
=> "last" được chia là "lasts"
11 Do you have
- Đây là câu hỏi nghi vấn (có dấu "?" ở cuối câu).
- "have" là động từ trạng thái (sở hữu)
- "you" là chủ ngữ ngôi thứ 2.
=> "have" sẽ được chia là "do you have"
12 taste
- "Taste" (có mùi vị là....) là động từ chỉ trạng thái (giác quan) nên sẽ không chia ở dạng tiếp diễn.
- "Your scones" là chủ ngữ số nhiều.
=> "taste" chia là "taste"
13 doesn't usually get
- Câu chỉ hành động lặp đi lặp lại.
- Có dấu hiệu "usually"
- "My mom" là chủ ngữ số ít.
- Đây là câu phủ định.
=> "not usually get" chia động từ là "doesn't usually get"
14 does ice float
- Đây là câu hỏi nghi vấn.
- Hỏi về một hiện tượng, sự thật hiển nhiên.
- "Ice" là danh từ không đếm được.
=> "float" được chia là "does ice float"
15 doesn't eat
- Nói về sự thật hiển nhiên.
- "She" là chủ ngữ ở ngôi thứ ba số ít.
=> "not eat" chia là "doesn't eat"

Exercise 2:

CÂU ĐÁP ÁN GIẢI THÍCH
1              

             D                                        

- Sự thật, trạng thái hiển nhiên.
- Mệnh đề thời gian.
- "spring" là chủ ngữ số ít.
=> Chọn "comes"
2 C
- Thói quen (always)
- "He" là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít.
=> chọn "goes"
3 A
- Sự thật hiển nhiên.
- "it" là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít.
=> chọn "takes"
4 B
- Sự thât hiển nhiên.
- "he" là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít.
=> chọn "does the transplanting"
5 B
- Thói quen (every Sunday)
- "My mom" là chủ ngữ số ít.
=> chọn "goes"
6 B
- Thói quen, tần suất (rarely)
- "Ann" là chủ ngữ số ít.
=> chọn "drinks"
7 A
- Thói quen, tần suất (sometimes)
- "She" là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít.
=> chọn "buys"
8 D
- "Remind" khi được dùng với nghĩa là "gợi nhớ" là một động từ trạng thái, do vậy sẽ không chia tiếp diễn.
- "She" là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít.
=> chọn "reminds"
9 B
- "Look" khi được dùng với nghĩa là "trông, nhìn (như nào đó)" sẽ là một động từ trạng thái, nên sẽ không chia ở dạng tiếp diễn.
- "it" là chủ ngữ số ít.
=> chọn "looks"
10 C
- Thói quen, tần suất (sometimes)
- "Jim" là chủ ngữ số ít.
=> chọn "wakes up"
11 A
- Sự thật hiển nhiên.
- "The sun" là chủ ngữ số ít.
- Hai động từ được kết nối bởi từ "and", do vậy sẽ ở cùng dạng.
=> chọn "rises/sets"
12 B
- Trạng thái, sự thật hiển nhiên (often)
- "it" là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít.
=> chọn "takes"
13 A
- Thói quen, tần suất (often)
- "John" là chủ ngữ số ít.
=> Hai từ được kết nối bởi "and" phải cùng dạng và cùng loại.
=> chọn "gets"
14 A
- "gather" khi được dùng nghĩa là "tin rằng, hiểu rằng" (understand/believe) thì sẽ là một động từ trạng thái, sẽ không chia ở dạng tiếp diễn.
- "I" là chủ ngữ ngôi thứ nhất.
=> Chọn "gather"
15 B
- Chỉ phương hướng.
- "You" là chủ ngữ ngôi thứ hai.
=> chọn "turn"
Giáo Dục BÌNH MINH