Thì Hiện Tại Hoàn Thành - Trọn Bộ Lý Thuyết, Bài Tập Và Lời Giải

11:34, 05/01/2022
Thì Hiện Tại Hoàn Thành (Present Perfect Tense) - Trọn Bộ Lý Thuyết, Bài Tập Và Lời Giải Chi Tiết
 

Khi làm bài thi Tiếng Anh, rất nhiều bạn bị nhầm lẫn các kiến thức của Thì Hiện Tại Hoàn Thành (Present Perfect Tense), dẫn đến mất điểm không đáng có. Vì vậy, ở bài viết này, Bình Minh sẽ giúp bạn nắm vững cách dùng, công thức, dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành, cũng như cung cấp các bài tập và lời giải để luyện tập ngay phần kiến thức này.

A. CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH​​
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành present perfect tense
*Vpp là ký hiệu cho quá khứ phân từ của động từ (past participle)
1. Câu khẳng định (+)

S + have/has + Vpp
Eg:
- Mary has lived in the town for 5 years.
(Mary đã sống ở thị trấn này 5 năm rồi.)
- We have been best friends for a long time.
(Chúng tôi đã là bạn thân trong một thời gian dài.)

2. Câu phủ định (-)
S + have not (haven’t)/has not (hasn’t) + Vpp
Eg:
- Minh hasn’t worked as a teacher for 10 years.
(Minh không làm giáo viên 10 năm rồi.)
- We haven’t met each other since 2015.
(Chúng tôi không gặp nhau từ năm 2015.)

3. Câu nghi vấn (?) (Yes/No question)
Have/Has + S + Vpp?
Eg: Have you ever been to Nha Trang?
(Bạn đã đến Nha Trang bao giờ chưa?)
Thì hiện tại hoàn thành câu hỏi nghi vấn yes - no questions
4. Câu hỏi có từ để hỏi (Wh/H question)
Wh/H + have/has + S + Vpp?
Eg:How long have you lived here?
(Bạn đã sống ở đây bao lâu rồi?)

B. CÁCH DÙNG THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
Thì hiện tại hoàn thành thường được dùng để diễn đạt:

1. Hành động vừa mới xảy ra hoặc đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn trong hiện tại.
Do vậy, người ta thường dùng những mốc thời gian lấp lửng, chưa kết thúc theo dạng “tại một thời điểm nào đó trong quá khứ cho tới hiện tại” (VD: ever, before, never, yet, recently, lately, already,…)
Eg:
- I have washed the car.
(Tôi đã rửa xe (và cái xe trông vẫn khá sạch).)
- I’ve lost my key.
(Tôi đã làm mất chìa khóa (và giờ tôi vẫn chưa tìm thấy nó).)

Nếu không còn kết quả ở hiện tại, ta dùng thì quá khứ đơn:
Eg:
- I washed the car.
(Tôi đã rửa xe (nhưng hiện tại cái xe lại bị bẩn rồi).)
- I lost my key, but now I have found it.
(Tôi đã làm mất chìa khóa nhưng giờ tôi đã tìm thấy nó.)

2. Chỉ kết quả, có tính tổng kết, hoàn thành.
Eg: She has finished her report. (Cô ấy đã hoàn thành báo cáo rồi.)

C. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
Vậy khi nào chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành? Như đã nói ở trên, thì hiện tại hoàn thành thường hay đi với các từ chỉ thời gian lấp lửng, chưa kết thúc và liên quan tới hiện tại, cụ thể là những mốc thời gian mô tả một thời điểm nào đó trong quá khứ kéo dài cho tới hiện tại (VD: just - vừa mới, recently - gần đây,...):
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
- just (vừa mới): dùng sau have/has, ngay trước Vpp.
→ Eg: I’ve just finished my painting. (Tôi mới hoàn thành bức tranh của mình.)
- recently, lately, so far (gần đây): thường đứng ở đầu hoặc cuối câu. 
→ Eg: He has bought some new trousers recently. (Anh ấy mới mua vài chiếc quần mới gần đây.)
- already (rồi): dùng sau have/has, trước Vpp hoặc cuối câu, chỉ dùng trong câu khẳng định và câu nghi vấn.
→ Eg: They have already done their homework = They have done their homework already. (Họ đã làm xong bài tập về nhà rồi.)
- before (trước đây): đứng ở cuối câu.
→ Eg: Minh hasn’t watched this film before. (Minh chưa từng xem bộ phim này trước đây.)
- ever (đã từng): ngay trước Vpp, chỉ dùng trong câu khẳng định và câu nghi vấn..
→ Eg: Have you ever been to Hue? (Bạn đã đến Huế bao giờ chưa?)
- never (chưa từng, không bao giờ): ngay trước Vpp.
→ Eg: Mai has never played basketball before. (= Mai hasn’t played basketball before.) (Trước đây, Mai chưa từng chơi bóng rổ bao giờ.)
- for + N - quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time,...). 
→ Eg: I haven’t travelled for a year because of the pandemic. (Tôi không đi du lịch khoảng 1 năm rồi vì đại dịch.)
- since + N - mốc/điểm thời gian/mệnh đề chia quá khứ: từ khi (since 1992, since June,...).
→ Eg: She has learned English since she was 5 years old. (Cô ấy học Tiếng Anh từ hồi 5 tuổi.)
- yet (chưa): đứng ở cuối câu hoặc sau have/has và cộng với to (have/has yet to V), dùng trong câu phủ định và câu hỏi.
→ Eg: The rain hasn’t stopped yet = The rain has yet to stop. (Cơn mưa vẫn chưa dừng lại.)
- until now = up to now = up to the present (cho đến bây giờ): có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu
→ Eg: Until now my uncle has collected more than 500 stamps. (Cho đến hiện tại chú tôi đã sưu tầm được hơn 500 con tem.)

D. BÀI TẬP VÀ LỜI GIẢI THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
Exercise 1: Fill in the gaps with the correct form of the verbs in brackets
  1. I __________ (send) off over 18 press releases this morning so far.
  2. Is it the first time you ________ (be) to Seychelles?
  3. You ___________ (receive) a letter from Elizabeth?
  4. Stonehenge ____________ (be) the subject of archaeological debate for many years.
  5. Minh really loves Howl’s moving castle. She __________ (watch) that movie 8 times.
  6. I ________ (live) in this neighborhood since February.
  7. I can’t believe that you ___________ (eat) 5 hamburgers already! I only brought them in 10 minutes ago!
  8. I have to turn in this 1000 word essay tomorrow, but so far I __________ (written) only 1 paragraph.
  9. I _____ (warn) you about this time and time again!
  10. I’m sorry I _______ (not/come) to class lately.
  11. I wonder if Mei ________ (reach) home yet? She left too late to catch the bus.
  12. Recent research ___________ (show) that Columbus didn’t discover America, but that the Viking landed there 500 years before him.
  13. People ___________ (become) sick and tired with the poor quality of television programmes, though they __________ (improve) lately.
  14. We _________ (not/hear) from Leon since he left home 3 years ago.
Exercise 2: Choose the correct answer A, B, C, or D
1. (THPTQG, 2016) It is raining heavily with rolls of thunder. We __________ such a terrible thunderstorm.
A. would never see
B. had never seen
C. have never seen
D. never see
2. Many graffiti _____________ without the permission of the owner of the wall.
A. are writing
B. have been written
C. is being writing
D. is written
3. “I love your car.” - “This old thing? We _______ it for 15 years.”
A. had had
B. have been having
C. have had
D. used to have
4. “How’s Matthew doing?” - “I don’t know. I ________ from him for months.”
A. have to hear
B. didn’t hear
C. haven’t heard
D. don’t hear
5. “Has Vlad come to terms with his examination results?” - “Yes. He _______ the fact that he’ll have to resit.”
A. had accepted
B. has accepted
C. accepted
D. has been accepting
6. “Where’s Kyle?” - “He ______ to the travel agent’s.”
A. has been
B. has gone
C. has been going
D. had gone
7. “How do you like your Borscht?” - “Well, it’s really different. It’s the first time I ________ Russian food.”
A. have eaten
B. eat
C. am eating
D. have been eating
8. “Who’s going to collect your mail while you’re in the US?” - “I have ________ asked Howard.”
A. ever
B. still
C. yet
D. already
9. (HSG Dương Xá, 2017-2018) We _______ Dorothy since last Sunday.
A. don’t see
B. haven’t seen
C. didn’t see
D. hadn’t seen
10. (HSG Lý Thường Kiệt, 2017-2018) He _______ football since he was a boy.
A. plays
B. is playing
C. has played
D. played
11. Is it really the first time __________ first class?
A. you ever fly
B. you’re ever flying
C. you’ve ever flown
D. you’ve ever been flying
12. (Đề thi kiến nghị Olympic 30/4 chuyên Lê Hồng Phong - Tp.HCM, 2018) Not only the Smiths but also their next-door neighbor _____________ more trees in the neighborhood thus far.
A. was planting
B. plant
C. have planted
D. has planted
13. (Đề thi kiến nghị Olympic 30/4 chuyên Lê Khiết - Quảng Ngãi, 2018) We have _____ what action to take.
A. yet decided
B. not yet decide
C. not yet to decide
D. yet to decide
14. (Đề thi kiến nghị Olympic 30/4 chuyên Tiền Giang - Tiền Giang, 2018) Oh no! It looks like my rucksack _________ behind in the scramble to get on the bus.
A. has left
B. has got left
C. had left
D. had been left

KEYS:
Exercise 1:

Câu Đáp án Giải thích
1 have sent - Hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn trong hiện tại.
- Dấu hiệu: so far
- “I” là chủ ngữ ngôi thứ nhất
=> “send” chia động từ là “have sent”
2 have been - Hành động vừa mới xảy ra, có số thứ tự
- Dấu hiệu: the first time
- “you” là chủ ngữ ngôi thứ hai
=> “be” chia động từ là “have been”
3 Have you received - Hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không rõ mốc thời gian.
- Câu nghi vấn.
- “you” là chủ ngữ ngôi thứ hai.
=> “receive” chia động từ là “have you received”
4 has been - Hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn trong hiện tại.
- Dấu hiệu: for many years.
- “Stonehenge” là chủ ngữ số ít.
=> “be” chia động từ là “has been”
5 has watched - Hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn trong hiện tại.
- “Minh” là chủ ngữ số ít.
=> “watch” chia động từ là “has watched”
6 have lived - Hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn trong hiện tại.
- Dấu hiệu: since February.
- “I” là chủ ngữ ngôi thứ nhất.
=> “live” chia động từ là “have lived”
7 have eaten - Hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn trong hiện tại.
- Dấu hiệu: already.
- “you” là chủ ngữ ngôi thứ hai.
=> “eat” chia động từ là “have eaten”
8 have written - Hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn trong hiện tại.
- Dấu hiệu: so far.
- “I” là chủ ngữ ngôi thứ nhất.
=> “write” chia động từ là “have written”
9 have warned - Hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn trong hiện tại.
- Dấu hiệu: time and time again.
- “I” là chủ ngữ ngôi thứ nhất.
=> “warn” chia động từ là “have warned”
10 haven't come - Hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn trong hiện tại.
- Dấu hiệu: lately.
- “I” là chủ ngữ ngôi thứ nhất.
=> “not come” chia động từ là “haven’t come”
11 has reached - Hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn trong hiện tại.
- Dấu hiệu: yet.
- “Mei” là chủ ngữ số ít.
=> “reach” chia động từ là “has reached”
12 has shown - Hành động bắt đầu trong quá khứ nhưng kết quả còn kéo dài đến hiện tại.
- Dấu hiệu: recent.
- “research” là chủ ngữ số ít.
=> “show” chia động từ là “has shown”.
13 have become
- have improved
- Hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn trong hiện tại.
- Dấu hiệu: lately.
- “People/ they” là chủ ngữ số nhiều.
=> “become” và “improve” chia động từ lần lượt là “have become” và “have improved”.
14 haven’t heard - Hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn trong hiện tại.
- Dấu hiệu: since…
- “We” là chủ ngữ số nhiều.
=> “not hear” chia động từ là “haven’t heard”






























































Exercise 2
:
Câu Đáp án Giải thích
1 C - Hành động vừa xảy ra
- Dấu hiệu: never
- “we” là chủ ngữ số nhiều
→ chọn “have never seen”
2 B - Hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không rõ mốc thời gian
- “many graffiti” là chủ ngữ số nhiều
→ chọn “have been written”
3 C - Hành động xảy ra trong quá khứ và tiếp tục kéo dài đến hiện tại
- Dấu hiệu: for 15 years
- “we” là chủ ngữ số nhiều
→ chọn “have had”
4 C - Hành động xảy ra trong quá khứ và tiếp tục kéo dài đến hiện tại
- Dấu hiệu: for months
- “I” là chủ ngữ ngôi thứ nhất
→ chọn “haven’t heard”
5 B - Hành động xảy ra trong quá khứ nhưng ảnh hưởng kéo dài đến hiện tại
- “he” là chủ ngữ số ít
→ chọn “has accepted”
6 B - Hành động xảy ra trong quá khứ nhưng ảnh hưởng kéo dài đến hiện tại (đi chưa về)
- “he” là chủ ngữ số ít
→ chọn “has gone” (chú ý: “has been to” là đi và đã về)
7 A - Hành động vừa xảy ra.
- Dấu hiệu: the first time.
- “I” là chủ ngữ ngôi thứ nhất.
→ chọn “have eaten”
8 D - “ever” thường được dùng trong những câu “first time”, “last time”...
- “still” (vẫn) không hợp nghĩa
- “yet” dùng trong câu phủ định
→ chọn “already” (đã)
9 B - Hành động xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại
- Dấu hiệu: since last Sunday
- “we” là chủ ngữ số nhiều.
→ chọn “haven’t seen”
10 C - Hành động xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại.
- Dấu hiệu: since he was a boy
- “he” là chủ ngữ số ít.
→ chọn “has played”
11 C - Hành động vừa xảy ra.
- Dấu hiệu: the first time.
- “you” là chủ ngữ ngôi thứ hai.
→ chọn “you’ve ever flown”
12 D - Hành động xảy ra tại 1 thời điểm không xác định trong quá khứ.
- Với cấu trúc “not only A but also B” thì chia động từ theo B. “neighbor” là chủ ngữ số ít.
→ chọn “has planted”
13 D Have/ Has yet to V = haven’t/ hasn’t + V3
14 B - Hành động vừa xảy ra
- Dấu hiệu: it looks like…
- “my rucksack” là chủ ngữ số ít
→ chọn “has got left” (chú ý: have/ has got V3 = have/ has been V3)
Giáo Dục BÌNH MINH