Thì Hiện Tại Tiếp Diễn - Trọn Bộ Lý Thuyết, Bài Tập Và Lời Giải

02:22, 21/12/2021
Thì Hiện Tại Tiếp Diễn (Present Continuous Tense) - Trọn Bộ Lý Thuyết, Bài Tập Và Lời Giải Chi Tiết

Thì Hiện Tại Tiếp Diễn là một trong những kiến thức căn bản nhất của ngữ pháp Tiếng Anh, và là nền tảng quan trọng để chinh phục các đề thi. Vì vậy, ở bài viết này, Bình Minh sẽ giúp bạn nắm vững cách dùng, công thức, dấu hiệu thì hiện tại đơn, cũng như cung cấp các bài tập và lời giải để luyện tập ngay phần kiến thức quan trọng này.
A. CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn - Present Continuous Tense
 
1. Câu khẳng định (+)
S + am/is/are + V-ing
Eg: Listen! The baby is crying. (Nghe xem! Em bé đang khóc.)
Câu khẳng định thì hiện tại tiếp diễn
2. Câu phủ định (-) 
S + am/is/are + not + V-ing
Rút gọn:
  • is not = isn't
  • are not = aren’t
Eg: He isn’t watching TV. (Anh ấy không xem TV vào lúc này.)
3. Câu nghi vấn (?) (Yes/No question)
Am/Is/Are + S + V-ing?
Eg: Is she cooking? (Cô ấy đang nấu ăn à?)
4. Câu hỏi có từ để hỏi (Wh/H question)
Wh/H + am/is/are + S + V-ing
Eg: What are you doing? (Bạn đang làm gì thế?)
B. CÁCH THÊM ĐUÔI -ING VÀO ĐỘNG TỪ
1. Bỏ âm -e nếu trước đó là phụ âm trước khi thêm -ing
Eg
  • hope → hoping
  • make → making 
(Lưu ý: age → ageing thì phổ biến hơn aging trong tiếng Anh - Anh) 2. Đuôi -ie chuyển thành -y và thêm -ing
Eg:
  • lie → lying
  • die → dying
3. Đuôi -e với các nguyên âm khác như -oe, -ee, thêm -ing vào phía sau
Eg: see → seeing; canoe → canoeing; 
Lưu ý: dye → dyeing.
4. Gấp đôi phụ âm cuối.
Quy tắc C-V-C: phụ âm (đơn/kép) + nguyên âm (đơn) + phụ âm (đơn): dành cho từ có 1 âm tiết hoặc nhiều hơn 1 âm tiết nhưng có trọng âm ở âm tiết cuối => Gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ing.
Eg
  • run → running (but wash → washing)
  • Stop → stopping (but meet → meeting)
  • Begin → beginning (but offer → offering)
Ngoại lệ: quiz → quizzing.
Tiếng Anh - Anh, những động từ 2 âm tiết và kết thúc bằng letter “l”, với âm tiết cuối cùng không có trọng âm, nhưng vẫn được gấp đôi phụ âm cuối cùng (VD: travel → travelling, panel → panelling), nhưng Anh - Mỹ thì không (traveling, paneling).  Với âm -c thì → -ck và thêm ing (VD: picnic → picnicking, panic → panicking,…) Lưu ý: C-V-C không áp dụng cho đuôi -w và -x 
  • đuôi -w là âm câm, nên không gấp đôi phụ âm cuối
  • đuôi -x phiên âm là /ks/ (VD: fix /fiks/). Do âm cuối là 2 phụ âm nên không cần gấp đôi.
C. CÁCH DÙNG THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
1. Thì hiện tại tiếp diễn thường được dùng để miêu tả
a. On-going actions at or around the time of speaking: Hành động đang diễn ra tại thời điểm nói hoặc xung quanh thời điểm nói.
Eg:
- She is having lunch at the moment. (Cô ấy đang ăn trưa.)
=> Đang diễn ra tại thời điểm nói. 
- I am working on the project "Let's save the Earth". (Tôi đang tham gia dự án “Chung tay giải cứu Trái Đất”.)
=> Đang diễn ra quanh thời điểm nói, sự việc vẫn mang tính hiện tại.
b. Changes or developments against normal patterns: Những sự thay đổi hoặc phát triển khác với bình thường.
Eg: I hate public transportation, but I am travelling by bus quite a lot these days.
(Tôi ghét các phương tiện công cộng, nhưng những ngày gần đây tôi lại đi xe buýt rất nhiều.)
c. Personal plans/arrangements that have been pre-arranged before the time of speaking: những kế hoạch cá nhân đã được sắp xếp trước thời điểm nói.
Eg: I am seeing my Dad next Monday. (Tôi sẽ gặp bố vào thứ hai tới.)
=> Có thể thời điểm nói, tôi đã gọi cho bố tôi về cuộc hẹn này, và thậm chí, có thể đã đặt bàn để ăn hoặc chỗ đi chơi,...
Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
Lưu ý: Với cách dùng này, cần phải có mốc thời gian tương lai (để tránh nhầm lẫn với cách dùng nói về hành động đang diễn ra của thì hiện tại tiếp diễn). Bên cạnh đó, vì cách dùng này thiên về kế hoạch cá nhân nên nếu nói về những lịch trình, kế hoạch mang tính trang trọng, nằm ngoài phạm vi cá nhân, chúng ta sẽ ưu tiên dùng thì tương lai đơn. 
Eg: The President will visit Japan next month in an attempt to negotiate an ODA agreement.
(Tổng thống sẽ thăm Nhật Bản vào tháng tới trong nỗ lực đàm phán một hiệp định ODA.)  
d. Unexpected repeated actions: những hành động lặp đi lặp lại mà không mong muốn, thường dùng với các trạng từ như always, constantly, continually, forever. 
Thông thường đây có thể là hành động mang nghĩa cả tích cực (Eg: My mother is always surprising me with small gifts.) hoặc tiêu cực (Eg: He is continually submitting his assignments late.). Tuy nhiên trong phạm vi thi cử, chúng ta hay dùng nó để than phiền về các hành động lặp đi lặp lại tới mức khó chịu. 
Eg: He is always talking in class. No wonder why his teacher is very strict with him.
(Anh ấy lúc nào cũng nói chuyện trong lớp. Nên cũng không ngạc nhiên vì sao thầy giáo lại rất nghiêm khắc với anh ấy.)
2. Lưu ý quan trọng
Chúng ta không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ trạng thái (Stative Verbs).  Động từ chỉ trạng thái là động từ có ý nghĩa chỉ các giác quan của con người, trạng thái và hoạt động của sự vật. Trả lời những câu hỏi Có/Không chứ không trả lời cho những câu hỏi “Có đang diễn ra hay không” Có 5 nhóm phân loại chính:
Các động từ không chia ở thì hiện tại tiếp diễn - Động từ trạng thái
Thông thường, chúng ta KHÔNG chia động từ ở thì dạng tiếp diễn với các động từ chỉ trạng thái. (Do vậy, không dùng ở những từ này ở thì hoàn thành tiếp diễn và thì tiếp diễn).
Eg:
- He wants to play chess at the moment.
(Anh ấy muốn chơi cờ vua bây giờ)
- Do you see what I mean? 
(Bạn có hiểu những gì tôi muốn nói không?)\
Tuy nhiên, trong một số trường hợp cần nhấn mạnh vào tính hiện tại của vấn đề, chúng ta cũng sử dụng Stative Verb ở dạng tiếp diễn.
Eg: You are being very silly. (Lúc này, bạn đang rất ngớ ngẩn!)
=> Để tránh nhầm lẫn với câu “You are very silly” với sắc thái như Hiện tại đơn, nghĩa là bạn là một người ngớ ngẩn. Ngoài ra có một số động từ có lúc là động từ trạng thái, có lúc dùng như động từ hành động (VD: think, stay, look, feel, see,...) 
Eg: Look
  • Động từ chỉ trạng thái: He is looking strangely at the door. (Anh ấy nhìn cánh cửa một cách kì lạ).
  • Động từ hành động: She looks adorable wearing this dress. (Cô ấy trông có vẻ đáng yêu khi mặc chiếc váy này).
D. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
Vậy khi nào chúng ta nên sử dụng thì hiện tại tiếp diễn?
1. Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian hiện tại (thời điểm nói)
  • Now
  • Right now
  • At the moment
  • At present
Eg: My children are playing in the yard at the moment.(Hiện tại, bọn trẻ đang chơi trong sân.)
2. Trong câu có các cụm từ như:
  • These days
  • Today
  • Recently
Eg: Today he is wearing a cotton T-shirt.(Hôm nay anh ấy mặc một chiếc áo phông cotton.)
3. Câu cảm thán, câu mệnh lệnh (vì các câu này mang sắc thái hiện tại đang diễn ra)
  • Look! (Nhìn kìa)
  • Listen (Hãy nghe này)
  • Keep silent! (Hãy im lặng)
  • .....
Eg:
- Look! The bus is coming.
(Nhìn kìa! Xe buýt đang đến.)
- Keep silent! The baby is sleeping.
(Im lặng nào! Em bé đang ngủ.)

E. BÀI TẬP VÀ LỜI GIẢI THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
Exercise 1: Fill in the gaps with the correct form of the verbs in brackets
  1. He can’t come to the phone right now. He ______ (sleep) at the moment.
  2. I’m busy right now. I _________ (fill) in an application form for a new job.
  3. What is your plan for this week? - I ___________ (visit) my grandmother this weekend.
  4. “Who _________ (sing) right now? She has such a lovely voice!” - “That’s Tree Pooh!”
  5. Actually, we ________ (not/ listen) to Ariana’s 7 Rings at all - that’s My Favourite Things from The Sound of Music!
  6. You ___________ (phone) me from your mobile? The line’s not very good.
  7. Look! A man ________ (play) the piano in the ocean!
  8. “You ________ (always/ criticise) me! You never acknowledge my ideas!” - “That’s because your ideas are terrible!”
  9. You ____________ (always/leave) the bathroom tap running! Do you have any idea how much we have to pay for our water bill this month?
  10. I haven’t decided yet whether to spend my money on a new phone or a new lipstick, but I _________ (think) about it.
  11. What’s the matter? Why you ____________ (look) at me like that?
  12. I usually go to school by bike, but it broke down yesterday so today I ______ (go) by bus.
  13. Why Claire __________ (be) so dramatic all of a sudden? She is usually so calm!
  14. Oil prices ___________ (rise) at present.
  15. It’s lovely now the evenings _________ (get) longer, isn’t it?
Exercise 2: Choose the right answer, A, B, C, or D
1. (đề thi giữa kì THPT Hương Sơn) Ann rarely ________ coffee, but this morning she ___________ one.
A. is drinking/ has
B. drinks/ is having
C. is drinking/ is having
D. drinks/has
2. (đề thi giữa kì THPT Hương Sơn) Look! Mai ________ on stage. She looks so beautiful!
A. is singing
B. are singing
C. sings
D. sang
3. (đề thi giữa kì THPT Thanh Bình 1) I can’t answer the phone now. I ______ the dinner.
A. cook
B. am cooking
C. cooked
D. cooking
4. (đề thi giữa kì THPT Chương Mỹ A, 2020) You won’t find Tom at home right now. He _________ in the library.
A. is studying
B. will study
C. studied
D. studies
5. (chỉnh sửa từ đề thi giữa kì THPT Đào Duy Từ, 2019) Be quiet! Someone _________ at the front door. 
A. has knocked
B. is knocking
C. knocks
D. knock
6. (đề thi giữa kì THPT Đào Duy Từ, 2019) The kids _________ for sweets, but they’re not good for them.
A. are always asking
B. always ask
C. always asking
D. is always ask
7. (Đề thi giữa kì THPT Nguyễn Trãi, 2015-2016)  I _____ sunglasses today because the sun is very strong.
A. has been wearing
B. am wearing
C. have worn
D. wear
8. My grandparents ______ with my family at present and my grandmother _______ me how to cook several traditional Vietnamese dishes.
A. stay - instructs.
B. stay - is instructing
C. are staying - instructs
D. are staying - is instructing
9. “Do you know it’s Matthew’s birthday today?” - “Yes, he _________ a party tonight.”
A. has
B. is having
C. is to have
D. will have
10. “Why ___________ Arthur’s forehead?” - “I ________ he’s got a temperature.”
A. are you feeling/ am thinking
B. do you feel/ think
C.  are you feeling/ think
D. do you feel/ am thinking
11. “Why ______ he ________?” - “Because he ___________ football at 6:30 this evening.”
A. is… leaving/ is playing
B. does… leave/ plays
C. does … leave/ is playing
D. is … leaving/ plays
12. ___________ befriending a whale?
A. Does Alfred really think of
B. Is Alfred really thinking of
C. Has Alfred really thought that
D. Has Alfred really been thinking that
13. My brother __________ a degree at university so I ___________ him very often, unfortunately.
A. is doing/ don’t see
B. does/ don’t see
C. is doing/ am not seeing
D. does/ am not seeing
14. If you _________ TV, turn it off!
A. are not watching
B. don’t watch
C. are watching
D. watch
15. We _________ the living room repainted so it’s probably best if we go into the kitchen.
A. are having
B. have
C. has
D. had

KEY
Exercise 1:

Câu
Đáp án
Giải thích
1
 is sleeping
- Miêu tả hành động đang diễn ra.
- Dấu hiệu: "at the moment".
- "He" là chủ ngữ số ít.
=> "sleep" chia động từ là "is sleeping".
2
 am filling
- Miêu tả hành động đang diễn ra.
- Dấu hiệu: "right now".
- "I" là chủ ngữ ngôi thứ nhất.
=> "fill" chia động từ là "am filling".
3
 am visiting
- Kế hoạch cá nhân đã được lên trước thời điểm nói.
- "I" là chủ ngữ ngôi thứ nhất.
=> "visit" chia động từ là "am visiting".
4
 is singing
- Miêu tả hành động đang diễn ra.
- Dấu hiệu: "right now".
- "She" là chủ ngữ số ít.
=> "sing" chia động từ là "is singing"
5
 aren’t listening
- Miêu tả hành động đang diễn ra (ý là bài hát đang bật không phải 7R, mà là MFT).
- "We" là chủ ngữ số nhiều.
- Đây là câu phủ định.
=> "not listen" chia động từ là "aren’t listening".
6
 Are you phoning
- Miêu tả hành động đang diễn ra.
- Dấu hiệu: câu sau (đường truyền đang không được tốt).
- "You" là chủ ngữ ngôi thứ hai.
- Câu nghi vấn.
=> "you phone" chia động từ là "are you phoning".
7
 is playing
- Miêu tả hành động đang diễn ra.
- Dấu hiệu: "Look!"
- "A man" là chủ ngữ số ít.
=> “play” chia động từ là “is playing”
8
 are always criticising
- Lời phàn nàn cho một hành động khó chịu lặp đi lặp lại.
- "You" là chủ ngữ ngôi thứ ba.
=> “always criticise” chia động từ là “are always criticising”.
9
 are always leaving
- Lời phàn nàn cho một hành động khó chịu lặp đi lặp lại.
- "You" là chủ ngữ ngôi thứ ba.
=> “always leave” chia động từ là “are always leaving”.
10
 am thinking
- Miêu tả hành động đang diễn ra xung quanh thời điểm nói.
- "I" là chủ ngữ ngôi thứ hai.
=> “think” chia động từ là “am thinking”
11
 are you looking
- Miêu tả hành động đang diễn ra.
- "You" là chủ ngữ ngôi thứ hai.
- Đây là câu nghi vấn.
=> “you look” chia động từ là “are you looking”.
 12
 am going
- Sự thay đổi khác với bình thường.
- Dấu hiệu: "but today..."
- "I" là chủ ngữ ngôi thứ nhất.
=> “go” chia động từ là “am going”
13 
 is Claire
- "Claire" là chủ ngữ số ít.
- Đây là câu nghi vấn.
- “Be” cũng là một động từ trạng thái, do vậy thường không chia hiện tại tiếp diễn.
=> “Claire be” chia động từ là “is Claire”
 14
 are rising
- Miêu tả xu hướng, sự phát triển.
- Dấu hiệu: "at present".
- "Oil prices" là chủ ngữ số nhiều.
=> “rise” chia động từ là “are rising”
 15
 are getting
- Miêu tả xu hướng, sự phát triển.
- Dấu hiệu: "nows".
- "The evenings" là chủ ngữ số nhiều.
=> “get” chia động từ là “are getting”







 
























































Exercise 2:
Câu
Đáp án
Giải thích
1
         B             
- Chỗ trống đầu tiên:
+ Chỉ thói quen, tần suất (“rarely”).
+ Ann là chủ ngữ số ít.
=> chọn "drinks"

- Chỗ trống thứ 2:
+ Chỉ hành động khác biệt so với ngày thường (but this morning).
+ "She" là chủ ngữ số ít.
=> chọn "is having" 
2
A
- Hành động đang diễn ra (“Look!”)
- "Mai" là chủ ngữ số ít.
=> chọn "is singing"
3
B
- Hành động đang diễn ra (“now”).
- "I" là chủ ngữ ngôi thứ nhất.
=> chọn "am cooking"
4
 A
- Hành động đang diễn ra (“right now”).
- "He" là chủ ngữ số ít.
=> chọn "is studying"
5
B
- Hành động đang diễn ra (“Be quiet!”).
- "Someone" là chủ ngữ số ít.
=> chọn "is knocking"
6
A
- Hành động lặp đi lặp lại gây khó chịu.
- "The kids" là chủ ngữ số nhiều.
=> chọn "are always asking"
7
B
- Hành động khác biệt so với ngày thường, chỉ xảy ra trong thời điểm đang nói.
- "I" là chủ ngữ ngôi thứ nhất.
=> chọn "am wearing".
8
D
- Chỗ trống đầu tiên:
+ Hành động đang diễn ra (“at present”).
+ "My grandparents" là chủ ngữ số nhiều.
=> chọn "are staying".

- Chỗ trống thứ hai:
+ Hành động đang diễn ra (2 mệnh đề nối với nhau bởi “and”)
+ "my grandmother" là chủ ngữ số ít.
=> chọn "is instructing"
9
B
- Lịch trình cá nhân đã được lên kế hoạch trước (“tonight”)
- "he" là chủ ngữ số ít.
=> chọn "is having"
10
C
- Chỗ trống đầu tiên:
+ Hành động đang diễn ra.
+ "You" là chủ ngữ ngôi thứ hai.
=> chọn "are you feeling" (lưu ý: “feel” ở đây mang nghĩa là “sờ”, không phải “cảm thấy” nên vẫn chia tiếp diễn được).

- Chỗ trống thứ hai:
+ "Think" khi được dùng với nghĩa là “tin là” (gần như “believe”) là động từ chỉ trạng thái => không chia tiếp diễn.
+ "I" là chủ ngữ ngôi thứ nhất.
=> chọn "think"
11
A
- Chỗ trống đầu tiên:
+ Hành động đang diễn ra.
+ "he" là chủ ngữ số ít.
=> chọn "is … leaving"

- Chỗ trống thứ hai:
+ Lịch trình cá nhân đã được lên kế hoạch từ trước (“at 6:30 this evening”).
+ "he" là chủ ngữ số ít.
=> chọn "is playing"
 12
B
- Hành động diễn ra xung quanh thời điểm nói.
- "Alfred" là chủ ngữ số ít.
=> chọn "Is Alfred really thinking of" (chú ý: “think” ở đây không phải động từ chỉ trạng thái, nó đang mang nghĩa là “cân nhắc”, “suy nghĩ về” nên vẫn có thể chia tiếp diễn).
13 
A
- Chỗ trống đầu tiên:
+ Hành động đang diễn ra.
+ "My brother" là chủ ngữ số ít.
=> chọn "is doing".

- Chỗ trống thứ hai:
+ Sự thật, tần suất (“often”).
+ "I" là chủ ngữ ngôi thứ nhất.
=> chọn "don’t see".
 14
 A
- Hành động đang diễn ra
- "you" là chủ ngữ số nhiều
- Dựa vào nghĩa câu (không đang xem TV thì tắt đi).
=> chọn "are not watching"
 15
A
- Hành động đang diễn ra (dựa vào ngữ cảnh - đang sơn phòng khách nên phải vào bếp)
- "We" là chủ ngữ số nhiều
=> chọn "are having"
Giáo Dục BÌNH MINH