Thì Quá Khứ Hoàn Thành (Past Perfect Tense)- Trọn Bộ Lý Thuyết, Bài Tập Và Lời Giải Chi Tiết

09:15, 05/05/2022
 

th
Thì Quá Khứ Hoàn Thành (Past Perfect Tense)- Trọn Bộ Lý Thuyết, Bài Tập Và Lời Giải Chi Tiết


Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) là một trong những thì quan trọng trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh. Đặc biệt nó có thể xuất hiện trong đề thi Tiếng Anh Đại Học. Vì thế việc nắm vững kiến thức ngữ pháp thì quá khứ hoàn thành rất quan trọng. Hiểu được điều đó, Bình Minh đã tổng hợp những kiến thức  cách dùng, công thức, dấu hiệu thì quá khứ hoàn thành ở bài viết dưới đây. Giờ hãy cùng bắt đầu nào!
A. CẤU TRÚC THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN 

1. Câu khẳng định (+)

S + had + V-pp

Lưu ý

- S (subject): Chủ ngữ

- Had: trợ động từ

- V-pp: động từ phân từ II (Quá khứ phân từ)

Eg:

- She had had breakfast before we came. ( Cô ấy đã ăn sáng trước khi chúng tôi tới. )

- The boy had finished his homework before he went to bed last night. (Cậu bé đã hoàn thành bài về nhà trước khi đi ngủ đêm qua. )

2. Câu phủ định (-)

S + hadn’t + V-pp

Lưu ý: had not = hadn’t

Eg:

- Linda hadn’t washed the dishes when her mother came home. (Linda vẫn chưa rửa bát khi mẹ cô ấy về đến nhà.)

- We hadn’t eaten anything by the time our father returned. (Lúc bố chúng tôi quay lại, chúng tôi vẫn chưa ăn gì.)

3. Câu nghi vấn (?)

3.1. Câu hỏi Yes/No question

Had + S + V-pp?

Eg:

- Had he left when we went to bed? (Anh ấy đã về lúc chúng ta đi ngủ phải không ?)

- Had your phone disappeared by the time you woke up? (Điện thoại đã biến mất trước khi anh tỉnh dậy phải không?)

3.2. Câu hỏi WH- question 

WH-word + had + S + V-pp +…?

Eg:

- What had you done before midnight yesterday? (Cậu đã làm gì trước nửa đêm hôm qua?)

- How had he tried before he achieved his goal? (Trước khi ông ấy đạt được mục tiêu của mình, ông ấy đã cố gắng như thế nào?)
cấu trúc thì quá khứ hoàn thành

B. CÁCH DÙNG THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH

`3.1. Làm rõ một hoạt động đã xảy ra và hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ

Trong trường hợp 2 hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau. 

Eg:

- I met her after she had divorced. (Khi tôi gặp cô ấy thì cô ấy đã ly dị rồi) 

- Jane had cooked breakfast when we got up. (Jane đã nấu bữa sáng trước khi chúng tôi thức dậy.)

Ghi chú:

Như đã nói, về cơ bản cách dùng phổ biến nhất của thì Quá khứ hoàn thành là làm rõ một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Điều này đặc biệt quan trọng khi các liên từ trong câu không thể hiện rõ được thứ tự hành động (nhất là với liên từ "when")

Còn khi thứ tự hành động đã rõ ràng (giả sử câu với after, as soon as, once,...) chúng ta không nhất thiết phải dùng quá khứ hoàn thành mà có thể dùng quá khứ đơn.

Eg: 

- After it got dark, we decided to go back inside. (Sau khi trời bắt đầu tối, chúng tôi quyết định đi vào trong) 

3.2. Diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài tới một thời điểm nhất định trong quá khứ

Cụ thể: thì quá khứ hoàn thành trả lời cho câu hỏi "How long" - Một hành động đã kéo dài được bao lâu cho tới một mốc thời gian cụ thể nào đó trong quá khứ (dùng nhiều với for/since,...). 

Eg:

- I had worked for the company for eight years until last month. (Tôi đã làm việc cho công ty được 8 năm tính đến tháng vừa rồi.) 

- She had travelled around the world before 2010. (Cô ấy đã đi vòng quanh thế giới trước năm 2010.)

- He had never played football until last week. (Anh ấy chưa từng bao giờ chơi bóng đá cho tới tuần trước.)

3.3. Dùng trong câu điều kiện loại 3 và các cấu trúc tương tự (If only, wish,...) để chỉ một giả thiết hoặc ước muốn không có thật trong quá khứ.

  • Dùng để chỉ một giả thiết hoặc ước muốn không có thật trong quá khứ

Eg: 

- If I had known that, I would have acted differently. (Nếu tôi biết điều đó, tôi đã hành xử khác đi.)

- She would have come to the party if she had been invited. (Cô ấy lẽ ra đã đến bữa tiệc nếu cô ấy được mời.)

- We wished we had purchased the ticket. (Chúng tôi ước là mình đã mua tấm vé.)

- I wished I had told the truth. (Tôi ước là tôi đã nói sự thật.)

  • Dùng với cấu trúc It was the first/second/third,... that.... để mô tả một sự tổng kết về trải nghiệm trong quá khứ. 

Eg: 

- It was the first time that I had heard her sing. ( Đây là lần đầu tiên tôi nghe cô ấy hát) 

C. MỘT SỐ DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH

1. Nhận biết qua các từ nhận biết:

Thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kèm với các giới từ và liên từ như:
- Until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, ...
- Before, after, when, by the time, by the end of + time in the past …

Eg: 

- By the time they broke up, they had lived with each other for 3 years. (Trước khi họ chia tay, họ đã sống với nhau được 3 năm.)

- He hadn’t recognized it until i told him. (Anh ta không nhận ra điều đó cho tới khi tôi nói với anh ấy.)

2. Lưu ý về vị trí và cách dùng của các giới từ và liên từ

  • Before: Trước

Trước “before” sử dụng thì quá khứ hoàn thành và sau “before” sử dụng thì quá khứ đơn.

Eg: 

She had done her homework before her mother asked her to do so. (Cô ấy đã làm bài tập về nhà trước khi mẹ cô ấy yêu cầu cô ấy làm như vậy.

  • After: Sau 

Trước “after” sử dụng thì quá khứ đơn và sau “after” sử dụng thì quá khứ hoàn thành. 

Eg: 

They went home after they had eaten a big roasted chicken. (Họ về nhà sau khi đã ăn một con gà quay lớn.)

Ở phần này, như đã ghi chú ở trên, khi thứ tự hành động đã rõ ràng (câu với after, before, as soon as, once,...) chúng ta không nhất thiết phải dùng quá khứ hoàn thành mà có thể dùng quá khứ đơn.

  • When: Khi

Trong trường hợp cả hai hành động đã diễn ra trong quá khứ, hành động xảy ra trước sử dụng Quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau sử dụng quá khứ đơn

Eg: 

When they arrived at the airport, her flight had taken off. (Khi họ tới sân bay, chuyến bay của cô ấy đã cất cánh.)

  • By the time: vào thời điểm

Eg:

He had cleaned the house by the time her mother came back. (Cậu ấy đã lau xong nhà vào thời điểm mẹ cậu ấy trở về.)


Giáo Dục BÌNH MINH