Năm 2023, Đại Học Quốc Gia Hà Nội Tăng Chỉ Tiêu Tuyển Sinh, Mở Thêm 4 Ngành Mới

12:58, 27/04/2023

 Năm 2023, Đại Học Quốc Gia Hà Nội Tăng Chỉ Tiêu Tuyển Sinh, Mở Thêm 4 Ngành Mới

Năm 2023, Đại học Quốc gia Hà Nội có thêm 4 ngành mới: cử nhân thiết kế sáng tạo (khoa các khoa học liên ngành), ngành cử nhân văn hóa truyền thông đa quốc gia (Trường ĐH Ngoại ngữ); Trường Việt Nhật có 2 ngành mới là kỹ sư công nghệ thực phẩm và sức khỏe, kỹ sư kỹ thuật công nghệ cơ điện tử.

Năm 2023, Đại Học Quốc Gia Hà Nội Tăng Chỉ Tiêu Tuyển Sinh, Mở Thêm 4 Ngành Mới

Đây đều là các ngành liên quan đến nghề nghiệp, lĩnh vực kỹ thuật công nghệ, đáp ứng nhu cầu của cách mạng công nghệ 4.0. Đại học Quốc gia Hà Nội đã có khảo sát rất kỹ và tin tưởng những ngành mới sẽ có sức thu hút với các thí sinh năm nay.

Ông Đức cho biết thêm năm nay chỉ tiêu vào Đại học Quốc gia Hà Nội tăng hơn 10%, từ mức  14.000 năm 2022 lên khoảng 15.600 chỉ tiêu năm 2023.

1. Phương thức tuyển sinh:

Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.

Phương thức 2: Xét tuyển bằng chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) kết hợp với điểm 2 môn thi Toán và Vật lý trong kỳ thi THPT năm 2023.

Phương thức 3: Xét tuyển bằng kết quả thi Đánh giá năng lực (HSA) của ĐHQG Hà Nội năm 2023.

Thông tin mới nhất về kỳ thi Đánh giá năng lực (HSA) của ĐHQG Hà Nội năm 2023 

Phương thức 4: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (học sinh giỏi Quốc gia, tỉnh/thành phố, học sinh hệ chuyên…)

2. Chỉ tiêu tuyển sinh:

Năm 2023, Đại học Công nghệ tuyển 1700 chỉ tiêu với 2 chương trình đào tạo chuẩn và chương trình đào tạo chất lượng cao.

Lĩnh vực

Ngành/chương trình đào tạo

Mã ngành

Chỉ tiêu

Chương trình đào tạo chuẩn

Máy tính và Công nghệ thông tin

Công nghệ thông tin

CN1

120

Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản

CN16

60

Kỹ thuật máy tính

CN2

100

Trí tuệ nhân tạo

CN12

180

Công nghệ kỹ thuật

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

CN5

100

Công nghệ Hàng không vũ trụ

CN7

80

Công nghệ nông nghiệp

CN10

60

Kỹ thuật

Vật lý kỹ thuật

CN3

80

Cơ Kỹ thuật

CN4

80

Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá

CN11

80

Kỹ thuật năng lượng

CN13

60

Kỹ thuật Robot

CN2

60

Chương trình đào tạo chuẩn

Công nghệ kỹ thuật

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

CN6

120

Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông

CN9

120

Máy tính và Công nghệ thông tin

Khoa học máy tính

CN8

280

Hệ thống thông tin

CN14

60

Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu

CN15

60

Tổng

1700

(Theo Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội)

Giáo Dục BÌNH MINH