Năm 2023, Đại Học Quốc Gia Hà Nội Tăng Chỉ Tiêu Tuyển Sinh, Mở Thêm 4 Ngành Mới
Năm 2023, Đại học Quốc gia Hà Nội có thêm 4 ngành mới: cử nhân thiết kế sáng tạo (khoa các khoa học liên ngành), ngành cử nhân văn hóa truyền thông đa quốc gia (Trường ĐH Ngoại ngữ); Trường Việt Nhật có 2 ngành mới là kỹ sư công nghệ thực phẩm và sức khỏe, kỹ sư kỹ thuật công nghệ cơ điện tử.
Đây đều là các ngành liên quan đến nghề nghiệp, lĩnh vực kỹ thuật công nghệ, đáp ứng nhu cầu của cách mạng công nghệ 4.0. Đại học Quốc gia Hà Nội đã có khảo sát rất kỹ và tin tưởng những ngành mới sẽ có sức thu hút với các thí sinh năm nay.
Ông Đức cho biết thêm năm nay chỉ tiêu vào Đại học Quốc gia Hà Nội tăng hơn 10%, từ mức 14.000 năm 2022 lên khoảng 15.600 chỉ tiêu năm 2023.
1. Phương thức tuyển sinh:
Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
Phương thức 2: Xét tuyển bằng chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) kết hợp với điểm 2 môn thi Toán và Vật lý trong kỳ thi THPT năm 2023.
Phương thức 3: Xét tuyển bằng kết quả thi Đánh giá năng lực (HSA) của ĐHQG Hà Nội năm 2023.
Thông tin mới nhất về kỳ thi Đánh giá năng lực (HSA) của ĐHQG Hà Nội năm 2023
Phương thức 4: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (học sinh giỏi Quốc gia, tỉnh/thành phố, học sinh hệ chuyên…)
2. Chỉ tiêu tuyển sinh:
Năm 2023, Đại học Công nghệ tuyển 1700 chỉ tiêu với 2 chương trình đào tạo chuẩn và chương trình đào tạo chất lượng cao.
Lĩnh vực
|
Ngành/chương trình đào tạo
|
Mã ngành
|
Chỉ tiêu
|
Chương trình đào tạo chuẩn
|
Máy tính và Công nghệ thông tin
|
Công nghệ thông tin
|
CN1
|
120
|
Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản
|
CN16
|
60
|
Kỹ thuật máy tính
|
CN2
|
100
|
Trí tuệ nhân tạo
|
CN12
|
180
|
Công nghệ kỹ thuật
|
Công nghệ kỹ thuật xây dựng
|
CN5
|
100
|
Công nghệ Hàng không vũ trụ
|
CN7
|
80
|
Công nghệ nông nghiệp
|
CN10
|
60
|
Kỹ thuật
|
Vật lý kỹ thuật
|
CN3
|
80
|
Cơ Kỹ thuật
|
CN4
|
80
|
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá
|
CN11
|
80
|
Kỹ thuật năng lượng
|
CN13
|
60
|
Kỹ thuật Robot
|
CN2
|
60
|
Chương trình đào tạo chuẩn
|
Công nghệ kỹ thuật
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
|
CN6
|
120
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông
|
CN9
|
120
|
Máy tính và Công nghệ thông tin
|
Khoa học máy tính
|
CN8
|
280
|
Hệ thống thông tin
|
CN14
|
60
|
Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu
|
CN15
|
60
|
Tổng
|
1700
|
(Theo Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội)