Lưu Ý Không Thể Bỏ Qua Về Danh Từ Đếm Được Và Danh Từ Không Đếm Được

06:58, 29/05/2022
 Danh từ đếm được và không đếm được trong tiếng Anh tưởng chừng không có gì phức tạp  nhưng lại khiến rất nhiều bạn gặp khó khăn trong việc phân biệt và sử dụng chúng. Thấu hiểu điều đó, Bình Minh xin gửi đến bạn kiến thức giúp bạn hiểu sâu sắc về hai loại danh từ này? Cách sử dụng có gì khác nhau và có điều gì cần lưu ý? Cùng theo dõi trong bài viết dưới đây nhé!
Lưu Ý Không Thể Bỏ Qua Về Danh Từ Đếm Được Và Danh Từ Không Đếm Được
A, Lý Thuyết:

1. Danh từ đếm được: (countable nouns) là danh từ chỉ những vật thể, con người, ý niệm, .... riêng rẽ có thể đếm được.

 Ex: chair (cái ghế), book (cuốn sách), student (học sinh), dog (con chó),...

Danh từ đếm được có cả hình thức số ít và số nhiều. Chúng ta có thể dùng mạo từ a/an với danh từ đếm được ở số ít (singular countable nouns), và các con số hoặc some, any, few với danh từ đếm được ở số nhiều (plural countable nouns).

 Ex: a book (một cuốn sách), two dogs (hai con chó), some bananas (vài quả chuối), many students (nhiều hoc sinh), an accident (một tai nạn), a few ideas (một vài ý tưởng),.....

2. Danh từ không đếm được  (Uncountable nouns) là danh từ chỉ những chất liệu, chất lỏng, những khái niệm trừu tượng, và những vật  mà chúng ta xem như một khối không thể tách rời.

Ex: Wool (len), butter (bơ), water (nước) furniture(đồ gỗ), rice (gạo), happiness (niềm hạnh phúc), news (tin tức), work (công việc),. Lưu Ý Không Thể Bỏ Qua Về Danh Từ Đếm Được Và Danh Từ Không Đếm Được
Phần lớn các danh từ không đếm được đều ở dạng số ít, không có hình thức số nhiều. Chúng ta có thể dùng some, any, much, little trước danh từ không đếm được nhưng không dùng số và mạo từ a/an.

Ex: Some water (một ít nước), much rice (nhiều gạo), little information (ít thông tin), some advice (một vài lời khuyên), a little fear (hơi sợ), some bread (một ít bánh mì),.......
Sau đây là Bảng lượng từ thường được dùng trong tiếng anh:

Quantifiers (Lượng từ trong tiếng anh)

Countable

Uncountable

Both

a/an

X

 

many

much

all

a few

a little 

enough

a number of

a bit

some

a large number of

a large amount of

any

a majority of

a large quantity of

a lot of

several

a plenty of

 

3. Quy tắc thêm s, es

Lưu Ý Không Thể Bỏ Qua Về Danh Từ Đếm Được Và Danh Từ Không Đếm Được

Trong tiếng Anh, để chuyển danh từ số ít thành danh từ số nhiều, người ta thêm s/es vào sau. Lưu ý rằng quy tắc này chỉ áp dụng đối với các danh từ đếm được.  Lưu Ý Không Thể Bỏ Qua Về Danh Từ Đếm Được Và Danh Từ Không Đếm Được

Các cách thêm s, es vào danh từ cụ thể như sau: 

a, Đối với các danh từ có tận cùng bằng chữ cái s, ss, sh, ch, z và x sẽ được thêm es vào cuối.

 Ex:

Bus

buses

Box

boxes

Glass

glasses

Quiz

quizzes

Fox

foxes

Lash

lashes

Church

churches

b, Thêm es đằng sau các danh từ tận cùng bằng phụ âm + o
Ex:

Tomato

tomatoes

Potato

potatoes

Hero

heroes

Echo

echoes

Tuy nhiên, cách thêm s es vào danh từ này vẫn có một số ngoại lệ. Cụ thể, với những từ có tận cùng bằng nguyên âm + o, danh từ có gốc nước ngoài hoặc danh từ viết tắt sẽ được thêm s để thành lập dạng số nhiều.

Ex:

Piano

pianos

Kilo

kilos

Photo

photos

Bamboo

bamboos

c. Các danh từ tận cùng có phụ âm + y thì y sẽ được đổi thành i và thêm es vào cuối.
Ex:

Baby

babies

Fly

flies

Lady

ladies

Duty

duties

Party

parties

Country

countries

d. Các danh từ tận cùng gồm nguyên âm a, o, u, e, i + y thì vẫn giữ nguyên và thêm s.
Ex:

Boy

boys

Donkey

donkeys

Valley

valleys

Monkey

monkeys

e, Đối với các danh từ có tận cùng bằng f hoặc fe, cách thêm s es vào danh từ sẽ được chia thành 2 trường hợp.
Các danh từ thuộc nhóm sau sẽ được lược bỏ f hoặc fe và thêm es vào sau:

Calf

calves

Half

halves

Knife

knives

Leaf

leaves

Life

lives

Loaf

loaves

Self

selves

Sheaf

sheaves

Shelf

shelves

Thief

thieves

Wife

wives

Wolf

wolves

Các trường hợp còn lại ngoài 12 danh từ trên có tận cùng bằng f hoặc fe sẽ được giữ nguyên và thêm s như thông thường để thành lập số nhiều.
Ex:

Cliff

cliffs

Safe

safes

Chief

chiefs

 f, Danh từ số nhiều bất quy tắc thường gặp:

Thông thường, khi chuyển danh từ từ dạng số ít sang dạng số nhiều, chúng ta có 2 cách như sau:

Thêm -es vào sau các danh từ tận cùng bằng s, x, ch, sh.
Ví dụ: glasses, boxes, watches, brushes,…
Các trường hợp còn lại thêm -s vào sau các danh từ.
Ví dụ: cats, dogs, umbrellas,…
Tuy nhiên, sẽ có những trường hợp các danh từ không theo quy tắc trên. Cụ thể như sau:
Một số danh từ có dạng số ít và số nhiều giống nhau
sheep ( con cừu) deer ( con nai) fish ( con cá)
swine ( con lợn) grouse ( gà rừng) salmon ( cá hồi)
aircraft ( máy bay) trout ( cá hồi) plaice ( cá bơn sao)
craft ( tàu, thuyền) squid ( cá chép) carp ( mực ống)
Ví dụ: There are a lot of sheep in the field.
( Có rất nhiều cừu trên đồng.)
Một số danh từ thay đổi khi ở dạng số nhiều

Số ít

Số nhiều

Nghĩa

man

men

đàn ông

woman

women

phụ nữ

tooth

teeth

răng

foot

feet

chân

child

children

đứa trẻ

mouse

mice

con chuột

louse

lice

con rận

goose

geese

con ngỗng

person

people

người

ox

oxen

con bò

Một số danh từ có nguồn gốc tiếng Hy Lạp hoặc Latinh thường có dạng số nhiều đặc biệt theo quy tắc tiếng Hy Lạp hoặc Latinh

Số ít

Số nhiều

Nghĩa

formula

alumna

vertebra

focus

cactus

fungus

bacterium

curriculum

dictum

datum

criterion

phenomenon

dogma

stigma

basis

crisis

analysis

hypothesis

formulas, formula

alumnae

vertebrae

foci, focuses

cacti

fungi, funguses

bacteria

curricula

dicta

data

criteria

phenomena

dogmata

stigmata

bases

crises

analyses

hypotheses

công thức

nữ sinh

xương sống

tiêu điểm

cây xương rồng

nấm

vi khuẩn

chương trình giảng dạy

châm ngôn

dữ liệu

tiêu chuẩn

hiện tượng

giáo lý

vết, đốm

nền tảng

khủng hoảng

phân tích

giả thuyết

 

B. Lưu ý: 

- Con số và mạo từ a/an không được dùng trước danh từ không đếm được, nhưng chúng có thể được dùng kèm với danh từ chỉ sự đo lường.

Ex: Three bottles of milk (ba chai sữa), a bowl of rice ( một bát cơm), a piece of information (một mẩu tin), two loaves of bread (hai ổ bánh mì),.....

- Các danh từ riêng (proper nouns) là tên riêng của cá thể thường dùng ở số ít nhưng đôi khi cũng có thể dùng ở số nhiều.

Ex: The Smiths is going to Spain for their summer holiday.

(gia đình Smith sẽ đi nghỉ hà ở Tây Ban Nha)

- Nhiều danh từ có thể được dùng như danh từ đếm được hoặc không đếm được, tùy thuộc vào nghĩa.

Ex: The window’s made of unbreakable glass (cửa sổ được làm bằng kính không vỡ.) Would you like a glass of milk? (Bạn uống 1 ly sữa nhé )

- Các từ chỉ thức uống: Coffee, beer, tea, juice, v..v.. thường không đếm được. Nhưng chúng có thể đếm được khi mang nghĩa “ tách, ly, chai,..v..v”

Ex: Have you got any coffee? (Bạn còn cà phê không?)

Two Coffees, please. (Cho hai ly cà phê.) = Two cups of coffee

I don’t drink beer very often. (Tôi không uống bia thường xuyên.)

Would you like a beer?  (Dùng 1 ly/chai/lon bia nhé?) = a glass/ bottle/ can of beer

 C. Bài tập:

I. Look at these nouns. Are they countable (c) or uncountable (U) ?

1. Car (C)                                                                11.music

2. work                                                                    12. flower                                    

3. news                                                                    13. Money

4. meat                                                                    14. Ship

5. photo                                                                   15. Advice

6. golf                                                                      16. love

7. banana                                                                17. furniture

8. rice                                                                      18. electricity

9. song                                                                     19. water

10. minute                                                              20. Meal

 II, Complete the sentences, using one of the following words. Use a/an where necessary.

 Accident     apple               milk                coat            sugar

Key                 electricity       sand                luck            cheese

Blood              letter               moment          music         interview

 

1.      It wasn’t your fault. It was ............

2.      You’d better drink hot ............ before going to bed.

3.      I couldn’t get into the house because I didn’t have ............

4.      Do you take ............ in your tea

5.      The heart pumps ............ through the body

6.      John has got ............ for job tomorrow morning

7.      I didn’t phone you. I wrote  ............ instead.

8.      I’m not ready yet. Can you wait ............, please?

9.      It’s very warm today. Why are you wearing ............?

10. Good ............ in your new job.

11. Listen! Can you hear ............?

12. Power station produce .............

13. Are you hungry? Would you like ............?

14. Is there ............ in this soup?

15. Wait! There’s ............ in my shoes.

 KEY (Đáp án)

I.

1.C                                   2. U                   3.U                  4.U

5.C                                   6.U                    7. C                  8. U

9.C                                   10.C                  11.U                12.C

13.U                                 14. C                 15. U               16. U

17.U                                 18. U                 19. U               20. C

 

II,

3. A key                          4. Sugar            5. Blood          6. An interview

7. a letter                         8. A moment    9. A coat         10. Luck

11. music                        12. Electricity           13. An apple  14. Cheese

15. sand

 

Hy vọng những kiến thức trên sẽ giúp bạn dễ dàng phân biệt và hiểu cách sử dụng của danh từ đếm được và danh từ không đếm được. Đừng quên liên tục áp dụng vào thực tế để thuộc nhanh, nhớ lâu kiến thức ngữ pháp tiếng Anh này nhé. 

Nếu như bạn cần tìm một môi trường rèn luyện cho kỳ thi THPT Quốc Gia sắp tới, hãy tham khảo các khóa luyện thi từ Bình Minh tại đây nhé. 

Giáo Dục BÌNH MINH