Các cách thêm s, es vào danh từ cụ thể như sau: 
 a, Đối với các danh từ có tận cùng bằng chữ cái s, ss, sh, ch, z và x sẽ được thêm es vào cuối. 
 Ex:
    
    
        
            | 
             Bus 
             | 
            
             buses 
             | 
        
        
            | 
             Box 
             | 
            
             boxes 
             | 
        
        
            | 
             Glass 
             | 
            
             glasses 
             | 
        
        
            | 
             Quiz 
             | 
            
             quizzes 
             | 
        
        
            | 
             Fox 
             | 
            
             foxes 
             | 
        
        
            | 
             Lash 
             | 
            
             lashes 
             | 
        
        
            | 
             Church 
             | 
            
             churches 
             | 
        
    
 
 
b, Thêm es đằng sau các danh từ tận cùng bằng phụ âm + o
 Ex: 
    
    
        
            | 
             Tomato 
             | 
            
             tomatoes 
             | 
        
        
            | 
             Potato 
             | 
            
             potatoes 
             | 
        
        
            | 
             Hero 
             | 
            
             heroes 
             | 
        
        
            | 
             Echo 
             | 
            
             echoes 
             | 
        
    
 
 
Tuy nhiên, cách thêm s es vào danh từ này vẫn có một số ngoại lệ. Cụ thể, với những từ có tận cùng bằng nguyên âm + o, danh từ có gốc nước ngoài hoặc danh từ viết tắt sẽ được thêm s để thành lập dạng số nhiều.
Ex:
    
    
        
            | 
             Piano 
             | 
            
             pianos 
             | 
        
        
            | 
             Kilo 
             | 
            
             kilos 
             | 
        
        
            | 
             Photo 
             | 
            
             photos 
             | 
        
        
            | 
             Bamboo 
             | 
            
             bamboos 
             | 
        
    
 
 
c. Các danh từ tận cùng có phụ âm + y thì y sẽ được đổi thành i và thêm es vào cuối.
 Ex: 
    
    
        
            | 
             Baby 
             | 
            
             babies 
             | 
        
        
            | 
             Fly 
             | 
            
             flies 
             | 
        
        
            | 
             Lady 
             | 
            
             ladies 
             | 
        
        
            | 
             Duty 
             | 
            
             duties 
             | 
        
        
            | 
             Party 
             | 
            
             parties 
             | 
        
        
            | 
             Country 
             | 
            
             countries 
             | 
        
    
 
 
d. Các danh từ tận cùng gồm nguyên âm a, o, u, e, i + y thì vẫn giữ nguyên và thêm s.
 Ex: 
    
    
        
            | 
             Boy 
             | 
            
             boys 
             | 
        
        
            | 
             Donkey 
             | 
            
             donkeys 
             | 
        
        
            | 
             Valley 
             | 
            
             valleys 
             | 
        
        
            | 
             Monkey 
             | 
            
             monkeys 
             | 
        
    
 
 
e, Đối với các danh từ có tận cùng bằng f hoặc fe, cách thêm s es vào danh từ sẽ được chia thành 2 trường hợp.
 Các danh từ thuộc nhóm sau sẽ được lược bỏ f hoặc fe và thêm es vào sau:
    
    
        
            | 
             Calf 
             | 
            
             calves 
             | 
        
        
            | 
             Half 
             | 
            
             halves 
             | 
        
        
            | 
             Knife 
             | 
            
             knives 
             | 
        
        
            | 
             Leaf 
             | 
            
             leaves 
             | 
        
        
            | 
             Life 
             | 
            
             lives 
             | 
        
        
            | 
             Loaf 
             | 
            
             loaves 
             | 
        
        
            | 
             Self 
             | 
            
             selves 
             | 
        
        
            | 
             Sheaf 
             | 
            
             sheaves 
             | 
        
        
            | 
             Shelf 
             | 
            
             shelves 
             | 
        
        
            | 
             Thief 
             | 
            
             thieves 
             | 
        
        
            | 
             Wife 
             | 
            
             wives 
             | 
        
        
            | 
             Wolf 
             | 
            
             wolves 
             | 
        
    
 
 
Các trường hợp còn lại ngoài 12 danh từ trên có tận cùng bằng f hoặc fe sẽ được giữ nguyên và thêm s như thông thường để thành lập số nhiều.
 Ex: 
    
    
        
            | 
             Cliff 
             | 
            
             cliffs 
             | 
        
        
            | 
             Safe 
             | 
            
             safes 
             | 
        
        
            | 
             Chief 
             | 
            
             chiefs 
             | 
        
    
 
 
 f, Danh từ số nhiều bất quy tắc thường gặp:
 Thông thường, khi chuyển danh từ từ dạng số ít sang dạng số nhiều, chúng ta có 2 cách như sau: 
Thêm -es vào sau các danh từ tận cùng bằng s, x, ch, sh.
Ví dụ: glasses, boxes, watches, brushes,…
Các trường hợp còn lại thêm -s vào sau các danh từ.
Ví dụ: cats, dogs, umbrellas,…
Tuy nhiên, sẽ có những trường hợp các danh từ không theo quy tắc trên. Cụ thể như sau:
Một số danh từ có dạng số ít và số nhiều giống nhau
sheep ( con cừu) deer ( con nai) fish ( con cá)
swine ( con lợn) grouse ( gà rừng) salmon ( cá hồi)
aircraft ( máy bay) trout ( cá hồi) plaice ( cá bơn sao)
craft ( tàu, thuyền) squid ( cá chép) carp ( mực ống)
Ví dụ: There are a lot of sheep in the field.
( Có rất nhiều cừu trên đồng.)
Một số danh từ thay đổi khi ở dạng số nhiều
    
    
        
            | 
             Số ít 
             | 
            
             Số nhiều 
             | 
            
             Nghĩa 
             | 
        
        
            | 
             man 
             | 
            
             men 
             | 
            
             đàn ông 
             | 
        
        
            | 
             woman 
             | 
            
             women 
             | 
            
             phụ nữ 
             | 
        
        
            | 
             tooth 
             | 
            
             teeth 
             | 
            
             răng 
             | 
        
        
            | 
             foot 
             | 
            
             feet 
             | 
            
             chân 
             | 
        
        
            | 
             child 
             | 
            
             children 
             | 
            
             đứa trẻ 
             | 
        
        
            | 
             mouse 
             | 
            
             mice 
             | 
            
             con chuột 
             | 
        
        
            | 
             louse 
             | 
            
             lice 
             | 
            
             con rận 
             | 
        
        
            | 
             goose 
             | 
            
             geese 
             | 
            
             con ngỗng 
             | 
        
        
            | 
             person 
             | 
            
             people 
             | 
            
             người 
             | 
        
        
            | 
             ox 
             | 
            
             oxen 
             | 
            
             con bò 
             | 
        
    
 
 
Một số danh từ có nguồn gốc tiếng Hy Lạp hoặc Latinh thường có dạng số nhiều đặc biệt theo quy tắc tiếng Hy Lạp hoặc Latinh
    
    
        
            | 
             Số ít 
             | 
            
             Số nhiều 
             | 
            
             Nghĩa 
             | 
        
        
            | 
             formula 
            alumna 
            vertebra 
            focus 
            cactus 
            fungus 
            bacterium 
            curriculum 
            dictum 
            datum 
            criterion 
            phenomenon 
            dogma 
            stigma 
            basis 
            crisis 
            analysis 
            hypothesis 
             | 
            
             formulas, formula 
            alumnae 
            vertebrae 
            foci, focuses 
            cacti 
            fungi, funguses 
            bacteria 
            curricula 
            dicta 
            data 
            criteria 
            phenomena 
            dogmata 
            stigmata 
            bases 
            crises 
            analyses 
            hypotheses 
             | 
            
             công thức 
            nữ sinh 
            xương sống 
            tiêu điểm 
            cây xương rồng 
            nấm 
            vi khuẩn 
            chương trình giảng dạy 
            châm ngôn 
            dữ liệu 
            tiêu chuẩn 
            hiện tượng 
            giáo lý 
            vết, đốm 
            nền tảng 
            khủng hoảng 
            phân tích 
            giả thuyết 
              
             | 
        
    
 
 B. Lưu ý:  
- Con số và mạo từ a/an không được dùng trước danh từ không đếm được, nhưng chúng có thể được dùng kèm với danh từ chỉ sự đo lường. 
Ex: Three bottles of milk (ba chai sữa), a bowl of rice ( một bát cơm), a piece of information (một mẩu tin), two loaves of bread (hai ổ bánh mì),.....
- Các danh từ riêng (proper nouns) là tên riêng của cá thể thường dùng ở số ít nhưng đôi khi cũng có thể dùng ở số nhiều.
Ex: The Smiths is going to Spain for their summer holiday.
(gia đình Smith sẽ đi nghỉ hà ở Tây Ban Nha)
- Nhiều danh từ có thể được dùng như danh từ đếm được hoặc không đếm được, tùy thuộc vào nghĩa.
Ex: The window’s made of unbreakable glass (cửa sổ được làm bằng kính không vỡ.) Would you like a glass of milk? (Bạn uống 1 ly sữa nhé )
- Các từ chỉ thức uống: Coffee, beer, tea, juice, v..v.. thường không đếm được. Nhưng chúng có thể đếm được khi mang nghĩa “ tách, ly, chai,..v..v”
Ex: Have you got any coffee? (Bạn còn cà phê không?)
Two Coffees, please. (Cho hai ly cà phê.) = Two cups of coffee
I don’t drink beer very often. (Tôi không uống bia thường xuyên.)
Would you like a beer?  (Dùng 1 ly/chai/lon bia nhé?) = a glass/ bottle/ can of beer
 C. Bài tập:
 I. Look at these nouns. Are they countable (c) or uncountable (U) ? 
1. Car (C)                                                                	11.music
2. work                                                                    	12. flower                                     	
3. news                                                                    	13. Money
4. meat                                                                    	14. Ship
5. photo                                                                   	15. Advice	
6. golf                                                                      	16. love
7. banana                                                                	17. furniture
8. rice                                                                      	18. electricity
9. song                                                                     	19. water
10. minute                                                              	20. Meal
 II, Complete the sentences, using one of the following words. Use a/an where necessary.
 Accident	    	apple               	milk                	coat            	sugar
Key                 	electricity       	sand                	luck            	cheese
Blood              	letter               	moment          	music         	interview
 
1.      It wasn’t your fault. It was ............
2.      You’d better drink hot ............ before going to bed.
3.      I couldn’t get into the house because I didn’t have ............
4.      Do you take ............ in your tea
5.      The heart pumps ............ through the body
6.      John has got ............ for job tomorrow morning
7.      I didn’t phone you. I wrote  ............ instead.
8.      I’m not ready yet. Can you wait ............, please?
9.      It’s very warm today. Why are you wearing ............?
10. Good ............ in your new job.
11. Listen! Can you hear ............?
12. Power station produce .............
13. Are you hungry? Would you like ............?
14. Is there ............ in this soup?
15. Wait! There’s ............ in my shoes.
 KEY (Đáp án)
I.
1.C                                   	2. U                   	3.U                  	4.U
5.C                                   	6.U                    	7. C                  	8. U
9.C                                   	10.C                  	11.U                	12.C
13.U                                 	14. C                 	15. U               	16. U
17.U                                 	18. U                 	19. U               	20. C
 
II,
3. A key                          	4. Sugar            	5. Blood          	6. An interview
7. a letter                         	8. A moment    	9. A coat         	10. Luck
11. music                        	12. Electricity 	           13. An apple  	14. Cheese
15. sand
 
Hy vọng những kiến thức trên sẽ giúp bạn dễ dàng phân biệt và hiểu cách sử dụng của danh từ đếm được và danh từ không đếm được. Đừng quên liên tục áp dụng vào thực tế để thuộc nhanh, nhớ lâu kiến thức ngữ pháp tiếng Anh này nhé. 
Nếu như bạn cần tìm một môi trường rèn luyện cho kỳ thi THPT Quốc Gia sắp tới, hãy tham khảo các khóa luyện thi từ Bình Minh tại đây nhé.