Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam đã chính thức công bố thông tin tuyển sinh đại học chính quy năm 2022. Chi tiết mời các bạn tham khảo trong nội dung dưới đây.
1. Tổ hợp môn xét tuyển
Các khối thi Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam năm 2022 bao gồm:
· Khối A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)
· Khối A09 (Toán, Địa, GDCD)
· Khối C00 (Ngữ Văn, Lịch sử, Địa lí)
· Khối C20 (Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh)
· Khối D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
· Khối D66 (Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh)
2. Phương thức tuyển sinh
Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam tuyển sinh đại học chính quy năm 2022 theo các phương thức sau:
· Phương thức 1: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
· Phương thức 2: Xét học bạ THPT
· Phương thức 3: Xét tuyển thẳng
Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022
Điều kiện xét tuyển:
· Tốt nghiệp THPT
· Tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022
· Điểm xét tuyển >= 15 điểm
· Không có môn thi trong tổ hợp bị liệt
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam.
Phương thức 2: Xét học bạ THPT
Hình thức 1: Xét kết quả học tập năm lớp 12
Điều kiện xét tuyển:
· Tốt nghiệp THPT.
· Tổng điểm TB năm lớp 12 của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển >= 18 điểm.
· Các môn trong tổ hợp xét tuyển >= 6.0.
Hình thức 2: Xét kết quả học tập 3 học kỳ (HK1,2 lớp 11 và HK1 lớp 12)
Điều kiện xét tuyển:
· Tốt nghiệp THPT.
· Tổng điểm TB 3 học kỳ của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển >= 18 điểm.
· Các môn trong tổ hợp xét tuyển >= 6.0.
Hình thức 3: Xét kết quả học tập năm lớp 10 và lớp 11
Điều kiện xét tuyển:
· Tốt nghiệp THPT.
· Tổng điểm TB năm lớp 10 và lớp 11 của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển >= 18 điểm.
· Các môn trong tổ hợp xét tuyển >= 6.0.
Hồ sơ đăng ký xét học bạ bao gồm:
· Phiếu ĐKXT học bạ
· Bản sao công chứng học bạ THPT
· Giấy tờ chứng nhận ưu tiên (nếu có)
Thời gian xét tuyển học bạ: Bắt đầu từ tháng 3/2022
Phương thức 3: Xét tuyển thẳng
Đối tượng xét tuyển thẳng
· Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba kì thi chọn HSG cấp quốc gia năm 2021 – 2022 hoặc giải nhất, nhì, ba cuộc thi KHKT cấp quốc gia năm 2021 – 2022, đã tốt nghiệp THPT
· Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba kì thi chọn HSG cấp tỉnh, thành phố năm học 2021 – 2022 hoặc đạt giải nhất, nhì, ba cuộc thi KHKT cấp tỉnh, thành phố năm 2021 – 2022 và đã tốt nghiệp THPT
· Học sinh giỏi lớp 10, 11 và 12, đã tốt nghiệp THPT
· Là Bí thư chi Đoàn lớp 10, 11 và 12 đạt hạnh kiểm tốt, học lực khá trở lên
ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN 2021
Tên ngành
|
Điểm chuẩn
|
2019
|
2020
|
2021
|
Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước
|
15.0
|
15.0
|
16.0
|
Quản lý nhà nước
|
15.0
|
15.0
|
16.0
|
Quan hệ công chúng
|
15.0
|
17.0
|
19.0
|
Luật
|
16.0
|
17.0
|
19.0
|
Công tác xã hội
|
15.0
|
15.0
|
16.0
|
Công tác thanh thiếu niên
|
15.0
|
15.0
|
16.0
|
Tâm lý học
|
|
15.0
|
15.0
|